BuddhaSasana Home Page
This document is written in Vietnamese, with Unicode Times
font
THERAVĀDA
ABHIDHAMMAPIṬAKA -
TẠNG DIỆU PHÁP
BỘ NHƠN CHẾ ÐỊNH
PUGGALAPAÑÑATTI
Dịch giả:
Ðại Trưởng Lão TỊNH SỰ
SANTAKICCA Mahā Thera
TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN (PADABHĀJANĪYĀNUKKAMO)
Akathaṅkathī 135. 144. : Không nghi ngờ
Akaniṭṭha 56. : Cỏi sắc-cứu-cánh thiên
Akaniṭṭhagāmī 7. 56. 152. : Sắc-cứu-cánh-thiên thú Akasiralābhī 19-24. : Ðắc không khổ cực, có được không khổ cưc
Akicchalābhī 19-24. : Ðắc không khó khăn, có được không khó khăn Akuppadhamma 7. 20. : Bất động pháp.
Akusala 11. 62. 64. 72. 74. 110. 141. 144. 148. : Bất thiện; không
khéo léo, không thiện xảo. Akusalamūla 65. : Bất thiện căn.
Akkodhana 8. 68. : Vô sân; người vô sân. Akkoseyya 100. : Chửi mắng.
Akkhāta 135. : Không nói ra, không thuật lại. Agāra 135. : Tại gia.
Agāravatā 63. : Thái độ bất kính. Agālha 93. : Sự gắt gao
Aguttadvāra 8. 64. : Người bất phòng hộ môn. Aguttadvāratā 64. : Sự bất phòng hộ môn, sự không ngăn giữ cửa.
Agutti 64. : Sự không gìn giữ Agopanā 64. : Sự không chặn giữ
Agga 145. 146. : Tối cao Aggahitatta 60. 70. : Thái độ không thu nhiếp, không tiếp độ.
Aggi 135. : Lửa Acapala 98. : Không dao động
Acarima 32. : Không sau, không có ở sau. Acelaka 135. : Lõa thể
Accāsarā 61. 71. : Sự trá hình Acchandika 28. : Không có hoài bảo, không có sự ước mơ.
Acchādetvā 135. : Ðắp mặc, vận mặc Aja 135. : Con dê
Ajānaṃ 88. : Không biết, khi không biết Ajina 135. : Áo da con sơn dương
Ajinakkhipa 135. : Áo da con hắc báo Ajelakapṭiggahhhhana 135. : Sự thọ nhận dê cừu.
Ajjhattasaññojana 8. 67. : Nội triền. Ajjhāvasanta 135. : Ðời sống.
Ajjhāvasati 143. : Sống ở, ở vào, dự vào. Ajjhupekkhitabba 9 . 100. : cần được lãnh đạm, cần làm ngơ.
Ajjhottharati 144. : Vuốt ve. Ajjhotthariyamāna 144. : Khi được vuốt ve.
Aññatra 99. : Trừ khi là, ngoại trừ Aññāṇa 65. : Sự không biết.
Aññātāvindriya 6. : Cụ tri quyền. Aññāya 139. : Do không hiểu biết.
Aññindriya 6. : Dĩ tri quyền. Aṭṭhapanā 58. 68. : Sự lưu lại.
Aṭṭhāna 20. 22. : Không có sự kiện, vô lý. Aḍḍha 129. : Sang trọng
Aḍḍhamāsika 135. : Ăn nữa tháng một lần Atappa 55. : Cõi Vô Nhiệt Thiên Atikkantamānusaka 135. : Siêu nhân vượt khỏi khả năng người.
Atta 10. 103. 104. 134. 135. : Tự ngã, tự mình Attantapa 10. 135. : Tự hành khổ, tự đốt nóng
Attaparitāpan āmuyogamanugutta 10. 135. : Cố tình tự đốt nóng Attahita 10. 134. : Tự lợi, tự làm lợi ích.
Attahetu 88. : Vì nhân mình, nhân vì ta. Attha 108. 139. : Nghĩa lý ý nghĩ điều lợi ích.
Attha ṅgama 135. : Tiêu diệt, diệt trừ. Atthavād ī 135. : Nói lợi ích.
Atthasañhita 135. : Hữu ích, liên hệ. Athena 135. : Không chiếm đoạt
Adassana 65. : Sự không nhận thấy Adinnādāna 104. 106. 135. : Sự trộm cắp, sự lấy vật chưa cho
Adinnādāyī 105. 106. 135. : Người trộm cắp Adukkhamasukha 135. : Phi khổ phi lạc
Adhāraṇatā 65. : Tình trạng không ghi nhận Adhika 99. : Thắng vượt, trội hơn
Adhigaccheyya 90. : Có thể đạt đến, có thể thành đạt Adhigata 90. : Ðã đạt được
Adhipaññādhammavipassanā 10. 137. : Tuệ minh-sát-pháp. Adhimatta 45. 149. 151. : Khuynh hướng
Anagāgiya 135. : Vô gia cư, hạnh không nhà Anaṅgana 135. 144. : Vô uế
Anaññataññassāmītindriya 6. : Tri vị tri quyền Anattantapa 10. 135. : Người không làm khổ mình.
Anattamana 95. : Bất bình Anattamanatā 58. 68. : Sự bất bình, thái độ bất bình.
Anattha 100. : Sự bất lợi. Anadhigata 90. : Chưa đạt được.
Ananubodha 65. : Sự không liễu ngộ. Ananuvicca 10. 125. : Chưa nghĩ xét.
Ananussati 65. : Sự không nhớ theo. Ananussuta 12. 38. 39. 147. 151. : Chưa được nghe, đã không được
nghe.
Anantarahita 135. : Trống trơn, không có vật ngăn. Anabhijjhā 105. : Vô tham.
Anabhijjhālu 105. : Không tham lam. Anabhisambujjhati 147. : Không giác ngộ.
Anariya 7. 34 phi thành nhân. Anavakāsa 20. 22 vô cớ, không duyên cớ, không cơ hội.
Anavajja 10 . 107 vô tội, không lỗi lầm. Anavajjasukha 135. : An lạc vô tội.
Anavassesa 57. : Sự không dư sót, hoàn toàn, trọn vẹn. Anavasesappahāna 57 . : hoàn toàn đoạn trừ, đoạn trừ trọn vẹn.
Anāgāmiphalasacchikiriyā 7. 57. 150 sự tác chứng quả bất lai, chứng
quả A na Hàm. Anāgām 7. 12. 51. 57. 92. 101. 147. 150. : Bậc bất lai, bậc
A-na-Hàm.
Anādaratā 63. : Thái độ bất cần. Anā dariya 63. : Tính cách bất cần.
Anārakkha 64. : Sự không bảo vệ. Anāvattidhamma 52. 56. 138. 140. 188. : Không còn trở lui lại không
còn quay lại.
Anāvikamma 61. 71. : Hành động mờ ám. Anāsava 84. 89. 98. : Vô lậu.
Aniyata 7. 30. : Bất định phần, vô định phần. Anissukī 8. 70 người vô tật, người không bỏn xẻn.
Anukampa 99. : Sự bi mẩn, trắc ẩn, tâm tiếp độ. Anuggahissāmi 99. : Ta sẽ học, ta sẽ thu thập.
Anuññāta 85. 86. : Sự cho phép, chuẩn y. Anuttara 135. : Vô thượng sĩ.
Anuttānīkamma 61. 71. : Hành động tinh vi. Anuddaya 99. : Sự xót thương, lòng từ ái.
Anuddhata 98. 135. 144. : Vô phóng dật, không tháo động. Anunaḷa 98. : Không kiêu căng.
Anupannāhī 8. 68. : Người vô hậu. Anupapanna 10. 139. : Không hành theo.
Anupavādaka 135. : Người không phỉ báng. Anupubba 108. 141. : Tuần tự, thứ lớp.
Anuppadātā 135. : Sự cổ vỏ, sự động viên Anuppabandhanā 58. 68. : Sự cột chặt.
Anubyañjanāggāhī 67. 74. 135. : Chấp tướng riêng, chấp nét chi
tiết. Anuyoga 135. : Sự cố tình, sự thực hiện, sự thi hành.
Anurakkhanābhabba 7. 24. : Khả bảo trì, có khả năng do phòng hộ.
Anuvicca 126. : Ðã suy xét kỹ.
Anusañceteti 23. : Chú tâm, chăm chú vào. Anusamandanā 58. 68. : Sự tích tụ.
Anusāsiyamana 141. : Khi được chỉ bảo. Anuseti 93. 124. : ngấm ngầm, tiềm tàng.
Anusotagāmī 10. 138. : Người đi thuận dòng. Anussati 75. : Sự tùy niệm.
Anekavihita 135. : Ða dạng, nhiều hình thức. Anela 29. : Khôn ngoan.
Anottappa 62. : Sự vô úy. Anottappī 8. 62. : Người vô úy, người không ghê sợ.
Antarāparinibbāyī 7. 52. 152. : Trung bang bất-hoàn. Antopūti 84. 100 . : nội tâm hôi hám bẩn thỉu bên trong.
Andha 9. 90. : Mù mắt, tối đui. Anna 129. : Cơm ăn.
Anvāssaveyyum 135. : Có thể xâm nhiễm. Apaccakkhakamma 65. : Sự không phản tỉnh.
Apaccakkhāya 144. : Khi chưa xả bỏ. Apaccavekkhaṇnā 65. : Sự không phản kháng.
Apara 135. : Khác, kẻ khác, tha nhân. Aparakāla 58. 68. : Lúc sau, giai đoạn sau, thời điểm sau.
Aparantapa 10. 135. : Không làm khổ người khác. Aparipūra 99. : Chưa được đầy đủ.
Apariyogāhanā 63. : Sự không thấm nhuần. Apariyogāhetvā 125. : Chưa suy luận, chưa nghĩ suy.
Aparisesa 11. 141. : Hết sạch, không còn dư sót. Aparihānadhamma 7. 22. : Sự bất suy pháp, có pháp tánh không thối
hóa.
Apalāsī 8. 69. : Người vô hiểm độc. Apassaṃ 88. : Không thấy, khi không thấy.
Apāya 129. 135. : Khổ cảnh. Apilāpannatā 75. : Thái độ không lơ đảng.
Apubba 32. : Không trước, không có trước. Appa 89. 110 . 135. : Ít, một chút.
Appaka 139. : Ít, số ít. Appaggha 94. : Ít giá trị.
Appaggahatā 95. : Tình trạng ít giá trị, sự kiện ít giá trị. Appaccaya 89. 100. : Sự bực tức.
Appaṭikūlaggāhitā 73. : Lập trường không chống đối. Appaṭinissagga 59. 69. : Sự không cởi mở.
Appaṭivedha 65. : Sự không thông suốt. Appaṭisankhā 64. : Sự không quán tưởng, không suy quán.
Appaṭissati 65. : Sự không nhớ ra. Appaṭissavatā 63. : Thái độ bất tuân.
Appatta 52. : Chưa đến, chưa tới. Appannapānabhojana 129. : Sự thiếu thốn về cơm nước.
Appameyya 9. 98. : Không thể ước lượng, vô lượng. Appasadda 97. : Ít tiếng ồn, im lặng, lặng thinh.
Appasāda 10. 125. : Không có niềm tin, không tín ngưỡng. Appasādanīya 10. 125. : điều không đáng tín ngưỡng.
Appasāvajja 10 . 107. : Ít tội lỗi. Appassuta 10. 63 139. : Thiếu học, sự ít nghe.
Appahīna 25. 56. 61. 67. 136. : Sự chưa đoạn tận. Appiccha 146. : Thiếu dục ít muốn.
Abbhañjitvā 135. : Thoa phết, trây trét. Abbhuggacchati 100. : Ðồn đãi. : Lan truyền.
Abbhūtadhamma 114. 139. : Phần vị - tằng - hữu trong chín phần giáo
lý. Abbhokāsa 135. 144. : Sự phòng khoáng; chỗ hoang sơ.
Abbhokāsika 11. 146. : Hạng ngự ngoài trống. Abyatta 95. : Dốt nát, không thông thạo.
Abyāpannacitta 105. 135. 144. : Tâm vô sân độc, không sân độc tâm.
Abyāpāda 105. : Vô sân, kghông sân độc.
Abyākesasukha 135. : Lạc vô tạp nhiễm. Abrahmacariya 135. : Phi phạm hạnh.
Abrahmacārī 84. 135. : Hạng phi phạm hạnh Abhabba 28. : Không khả năng.
Abhabbāgamama 7. 28. : Hạng vô khả đắc, hạng không có khả năng
chứng ngộ. Abhayūparata 7. 27. : Người vô úy kiêng, người tránh lỗi không do
sợ.
Abhikkanta 116. 118. 120. 135. : Bước tới. Abhikkhaṇaṃ 91. : Thường xuyên.
Abhijjhā 135. 144. : Aùi tham, sự tham lam. Abhijjhādomanassa 64. 74. 135. : Tham - ưu.
Abhijjhācu 105. : Tham lam. Abhiññā 37. 76. 89. 98. 135. 140. 148. : Thông, diệu trí, thắng
trí.
Abhiṇham 93. 124. : Thường xuyên, luôn luôn. Abhinipajjati 144. : Nằm kề.
Abhinipajjiyamāna 144. : Khi được nằm kề. Abhininnāmeti 135. 144. : Hướng đến.
Abhinibhatti 128. : Sanh ra, sinh thành. Abhinivesa 60. : Sự thiên chấp.
Abhinisīdati 144. : Ngồi kề. Abhinisīdiyamāna 144. : Khi được ngồi kề.
Abhinita 88. : Bị ép buộc, bị áp bức. Abhirūpa 120. 144. : Xinh đẹp.
Abhivijinitvā 143. : Sau khi chiến thắng. Abhisajjati 100. : Tức tối, bực tức.
Abhisamaya 65. : Sự không lãnh hội. Abhisamparāya 103. : Ðời tương lai, đời sau.
Abhisambujjati 147. 151. : Giác ngộ, chứng tri. Abhihata 135. : Ðồ ăn mang lại.
Abhejja 89. : Không bị bể. Amakkhī 8. 69. : Người bất quỉ quyệt.
Amattaññutā 64. : Sự bất tri độ, sự không tiết độ. Amattaññū 8. 64. : Người không tiết độ, bất tri độ.
Amaccharī 8. 70. : Người vô lậu, người không bỏn xẻn. Amanāpa 93. : Sự bất nhã, không vừa lòng.
Amāyāvī 8. 71. : Người không xảo trá. Amukhara 98. : Không lắm mồm.
Amutra 135. : Chỗ kia, đằng kia. Amoha 75. 76. : Vô si.
Amba 115. : Trái xoài, cây xoài. Ambūpama 10. 114. 116. : Ví dụ như trái xoài.
Ayoniso 64. : Không khéo léo, không như lý. Arañña 135. 144. : Khu rừng.
Araññagata 144. : Ði đến khu rừng. Arahatta 150. : Bậc A-La_hán, bậc ưng cúng.
Arahattaphalasacchikiriyā 57. : Sự tác chúng của A-la-hán. Arahanta 35. 57. 83. 92. 101. 135. 147. 150. : A-la-hán, ưng cúng.
Ariya 7. 18. 20. 22. 34. 135. : Bậc thánh, bậc cao thượng. Ariyadhamma 26 tánh pháp thánh, pháp của bậc thánh.
Ariyapuggala 18. 20. 22 . 30. 34. : Thánh nhơn, người thánh. Ariyamagga 45. 52. 56. 149. 151. : Thánh đạo, con đường cao thượng.
Arukūpamacitta 8. 89. : Có tâm như ung nhọt. Arūparāga 57. : Ái vô sắc.
Arūpasahagata 19. 20. 21. 137. : Câu hữu thiền vô sắc. Arūpāvacarasamāpatti 102. : Thiền vô sắc giới.
Alabhanta 85. 86. : Không được, không nhận được Avakujjapañña 9. 91. : Có trí tuệ lật úp.
Avakkanti 26 sự bước vào, nhập vào. Avajānāti 142. : Khinh khi, khi dễ.
Avaṇṇa 10. 125. 127. 142. : Lời chê, sự chê bai. Avaṇṇāraha 10. 125. 127. : Ðáng bị chê, đáng chê bai.
Avasesa 30. 34. 35. 135. 147. : Ngoài ra, còn sót lại Avassuta 84. 100. : Dục nhiễm.
Avikiṇṇavāca 98. : Ngôn từ không bừa bãi. Avijjā 57. 65. : Vô minh.
Avijjānusaya 65. : Vô minh tiềm miên Avijjāpariyuṭṭhāna 65. : Vô minh đột khởi.
Avijjāyoga 65. : Vô minh phối. Avijjālaṅgī 65. : Vô minh then chốt.
Avijjāsava 135. 144. : Vô minh lậu. Avijjogha 65. : Vô minh bộc.
Avitakka 135. : Không tầm. Avinipātadhamma 47. 50. 140. 148. : Tự nhiên không rơi đọa xứ,
không có thối đọa.
Avipaccanìkasàtatà 73. : Không giữ đối lập. Avimutta 84. : Chưa được giải thoát Avisaṃvādaka 135. : Không lừa gạt.
Avihā 56. : Cỏi vô phiền. Avītarāga 9. 92. : Chưa ly tham.
Avītikkama 76. : Không quá đáng. Asaṅkhāra 54. : Không cần trợ dẫn.
Asaṅkhāraparinibbāvī 7. 54. : Vô hành bang bất hoàn. Asaṅgāhanā 65. : Sự không nhiếp thu.
Asatha 8. 71. : Người không lường gạt. Asantuṭṭhitā 64. : Sự không tri túc.
Asappurisa 10. 104. : Phi chân nhân, phi hiền sĩ. Asappurisatara 10. 104. : Quá phi chân nhân, hạng quá phi hiền trí,
quá phi hiền sĩ.
Asamapekkhanā 65. : Sự không xét đoán Asamayavimutta 7. 18. : Phi thời giải thoát.
Asamāhita 98. : Không định tỉnh. Asampajañña 65. : Sự bất tỉnh giác, sự vô giác tỉnh, không lương
tri.
Asampajāna 8. 65. 98. : Người bất tỉnh giác, người vô tỉnh giác.
Asambodha 65. : Sự không thực chứng.
Asammusanatā 75. : Thái độ không lãng quên. Asaraṇatā 65. : Sự không nhớ dược.
Asaṃvara 64. : Không thu thúc. Asaṃvuta 64. 74. 135. : Không thu thúc.
Asahita 110. : Không hữu lý. Asita 135. : Sự ăn.
Asucisankassarasamācāra 84. 100. : Sở hành bất tịnh đáng nghi ngờ.
Asuropa 58. 68. : Sự lỗ mãng.
Asekha 7. 35 vô học. Assa 135. : Con ngựa.
Assati 65. : Sự không ức niệm, sự không nhớ lấy. Assaddha 28. 63. : Người vô tín ngưỡng.
Assmaṇa 84. 100. : Phi sa môn. Assumukha 135. 138. : Mặt đầy nước mắt.
Ahi 100. : Con rắn, loài xà. Ahita 95. : Sự bất hạnh, sự không lợi ích.
Ahirika 8. 62. : Người vô tàm. : Người không hổ thẹn; sự vô tàm, sự
không thẹn. Ākiṇṇa 91. : Ðược chất đầy.
Āgatavisa 123. : Nọc rắn dẫn chạy, truyền nọc. Ācāmabhakkha 135. : Thức ăn bằng váng nước cơm.
Ācikkhanti 135. : Gọi là. Ājīva 128. : Sự sống.
Ātāpanaparitāpanānuyogamanuyutta 135. : Cố tình, đốt nóng, bức xúc.
Ādi 91 . : Ðoạn đầu.
Ādikalyāna 91. 135. : Sơ thiện, toàn hão đoạn đầu. Ādheyya 97 sự trân trọng, sự quan trọng, sự nổi bậc.
Ādheyyamukha 11. 142. : Dễ nuốt, dễ nghe, miệng lưỡi. Ānantarika 30. : Vô gián nghiệp.
Āneñjappatta 135. 144. : Ðạt tới bất đồng. Āpajjati 95. 97. 100. : Mắc vào, bị; tham dự.
Ābādha 85. : Bệnh trạng, chứng bệnh. Ābhujitvā 135. 144. : Xếp chân.
Āma 115. 116. : Sống sít, còn sống, sống tươi(chưa chín). Āmakadhaññapatiggahana 135. : Sự thọ nhận mễ cốc tươi sống.
Āmakamaṃsapatiggahana 135. : Thọ nhận thịt tươi sống. Āmavaṇṇī 115. 116. : Màu tươi sống, có sắc còn sống.
Āmisakiñcikkhahetu 88. : Vĩ nhân chút lợi lộc. Āyatana 3 . : xứ, nhập.
Āyatanapaññatti 1. 3. : Xứ chế định. Āyasmā 97. 141. : Tôn giả, vị có tuổi đáng kính.
Āyuppamāna 52. 53. : Lượng tuổi thọ. Ārakkha 74. : Sự bảo vệ.
Āraññika 11. 146. : Hạnh ẩn lâm, hạnh trú trong rừng. Ārambhaja 141. : Do phạm tội sanh, sanh do phạm tội.
Ārambhati 141. : Vi phạm, phạm lỗi. Ārācārī 135. : Viễn-ly hạnh .
Ārāma 91. : ngôi chùa; khu công viên. Āroha 133. : Sự tầm cỡ, có tầm thước.
Ālokasaññī 135. 144. : Quang tưởng. Ālokita 116. 116. 120. 135. : Sự nhìn tới.
Ālopa 135. : Sự cướp giựt. Āvāsamacchariya 60. 70. : Sự bỏn xẻn chỗ ở.
Āsana 91. : Chỗ ngồi. Āsanapatikkhitta 135. : Từ bỏ cách ngồi.
Āsava 8. 17. 40. 79. 84. 87. 89. 98. 100. 138. 148. 151. : Lậu, lậu
hoặc, mũ máu. Āsavanirodha 135. 144 lậu đoạn diệt, sự đoạn diệt lậu hoặc.
Āsavanirodhagāminī 135. 144. : Lậu diệt hành lộ, pháp dẫn đến diệt
lậu. Āsavapariyād āna 32. : Lậu hoặc đoạn tận, sự kết thúc lậu hoặc.
Āsavasamudaya 135. 144. : Lậu tập khởi, sự tập khởi của lậu hoặc.
Āaṃsa 9. 84. : Sự có hy vọng; người có hy vọng.
Āsitta 91. : Ðổ lên, rưới lên. Āsivisa 123. : Nọc rắn.
Āivisūpama 10. 124. : Ví như nọc rắn. Āhāra 64. 74. 135. : Thức ăn, vật thực.
Āhāreti 135. : Ăn, thọ thực. Icchā 61. 71. : Sự ước muốn.
Icchāpakata 145. 146. : Sự ước muốn xấu xa, sự không tốt trong ưốc
vọng. Itivuttaka 114. 139. : Như-thị-thuyết, một trong chín phần giáo lý.
Īttaratema 142. : Tình cảm nhất thời. Īttarappasāda 142. : Sự thương kính nhất thời.
Īttarabhatti 142. : Sự ngưỡng mộ nhất thời. Īttarasaddha 142. : Có niềm tin nhất thời.
Itthatta 12. 139. 147. : Trạng thái nầy, tình trạng nầy, đời nầy.
Itthannāma 84. : Có tên thế nầy.
Itthindriya 6. : Nữ quyền. Itthī 144. : Người nữ, phụ nữ.
Itthīkumārīpatiggahana 135. : Sự thâu nhận, đàn bà con gái. Indriya 6. 8. 64. 74. : Căn, quyền.
Indriyapaññatti 1. 6. : Quyền chế-định. Indriyasaṃvara 135. : Thu thúc quyền.
Issā 60. 70. : Sự ganh tỵ, sự tật đố, sự ganh gổ. Issāyanā 60. 70. : Tính cách ganh gổ.
Issāyitatta 60. 70. : Thái độ ganh gổ. Issukī 8. 60. : Người ganh tỵ.
Ukkujja 91. : Sự lật ngửa, ngửa lên. Ukkuṭika 135. : Hạnh ngồi chồm hổm.
Ukkuṭkappadhānamanuyutta 135. : Chuyên cần ngồi chồm hổm. Ukkotana 135. : Sự hối lộ.
Ukkhaliparimajjana 94. : Tấm giẻ chùi nồi. Ukkhipati 95. : Ðuổi ra, tống khứ.
Ugghatitaññū 10. 108. : Khai thị tri, người tỏ ngộ khi mới được mở
đề. Ucca 129. : Cao cấp, thượng lưu.
Uccaṅga 31. : Bắp vế; bắp chân. Uccaṅgapañña 9. 91. : Có trí tuệ như bắp vế.
Uccārapassāvakamma 135. : Việc tiểu tiện và đại tiện. Uccāsayanamahāsayana 135. : Giường cao sàng rộng.
Ucchedavāda 103. : Ðoạn kiến luận. Uju 135. 144. : Ngay thẳng.
Ujjagghati 144. : Giỡn hớt. Ujjagghayamāna 144. : Khi được giỡn hớt.
Uṭṭhahata 128. : Do sự nỗ lực. Uṭṭhānaphalūpajīvī 10. 128. : Người sống bằng quả cần lao.
Uddayhanavelā 33. : Lúc tiêu hủy, thời điểm tiêu hủy. Uṇṇatuṇṇa 180. : Sự cao lên cao.
Uṇṇatuṇṇata 10. : Hạng người từ cao lên cao. Uttama 145. 146. : Cao thượng.
Uttāna 119. : Cạn, nông. Uttānobhāsa 119. : Bóng dạng nông cạn, bóng cạn.
Udaka 91. 93. : Nước. Udakarahada 119. : Hồ nước.
Udakarahādūpama 10. 119. 120. : Ví dụ như hồ nước. Udakalekhūpama 9. 93. : Dụ như chữ viết trên nước.
Udākūpama 13. : Ví dụ như nước. Udakorohanānuyogamanuyutta 135. : Hạnh chuyên ngâm mình trong nước.
Udāna 114. 139. : Cảm-ngữ, một trong chín chi phần giáo lý. Udāhatavelā 108. : Thời điểm mở đề, khi mời mở đề, mới nêu ra.
Uddesa 108. : Sự thuyết giáo, sự giảng giải. Uddhacca 57. : Phóng dật, trạo cử.
Uddhaccakucca 135. 144. : Trạo cử, hối tiếc, trạo hối. Uddhata 98. : Tháo động, phóng túng.
Uddhambhāgiya 67. : Thượng phần. Uddhaṃsota 7. 56. 152. : Thượng lưu.
Unnaḷa 98. : Kiêu căng. Upakkilesa 135. 144. : Tùy phiền não.
Upapajjamāna 135. : Ðang sanh. Upaṭṭhapetvā 135. : An Lập.
Upaṭṭhāka 85. : Người khám hộ, người chăm sóc. Upaṭṭhātabba 85. : Cần được chăm sóc.
Upaṭṭhita 135. : Ðứng lại. Upaṭṭhitassati 8. 75. 98. : Sự trú niệm, người trú niệm.
Upadamsitā 10. 125. : Tỏ ra, phát ra. Upanahanā 58. 68. : Thái độ, kết oán.
Upanāha 58. 68. : Thái độ kết oán. Upanāha 58. 68. : Sự oán hận, sự kết oán.
Upanāhitatta 58. 68. : Tính cách kết oán. Upanāhī 8. 58. : Người oán hận.
Upapajjati 129. : Sanh vào, sanh lên. Upapanna 10. 135. 139. : Sanh vào, sanh ở; sự hành theo.
Upaparikkhā 75. : Sự nghiên cứu. Upari 128. : Thượng tầng, phía trên.
Uparitthima 52. 56. : Thượng phần, phần trên. Upalakkhamā 75. : Sự phân định.
Upavādakā 135. : Kẻ phỉ báng. Upasampajja 98. 148. 135. : Chứng đạt.
Upahaccaparinibbāyī 7. 53. : Hạng sanh bang bất hoàn. Upādā 128. : Kể vào, ảnh hưởng đến, dựa vào.
Upāyāsabahula 89. 100. : Nhiều hiềm hận. Upekkhaka 127. 135. : Xả, xả cảm giác.
Upekkhāsatipārisuddhi 135. : Xã niệm thanh tịnh. Upekkhindriya 6. : Xã quyền.
Uppanna 11. 52. 141. : Hiện đang, đang còn. Upphaṇḍiyamāna 144. : Khi bị trêu ghẹo.
Upphaṇḍeti 144. : Trêu ghẹo, chòng ghẹo. Ubbejitā 122. : Thị uy, dọa nạt, làm sợ.
Ubbhaṭṭhaka 135. : Hạnh đứng thẳng. Ubhatobhāgavimutta 7. 13. 15. 40. 149. 151. : Người câu phần giải
thoát.
Ummāda 145. 146. : Sự điên loạn. Ummujjati 148. : Nổi lên, trồi lên.
Ummujjitvā 148. : Sau khi nối lên. Urabbha 135. : Con cừu.
Ulukapakkha 135. : Áo dệt bằng lông cánh chim. Ullapati 144. : Nói chuyện.
Ullapīyamāna 144. : Khi được nói chuyện. Usabha 135. : Con bò đực.
Usūyanā 60. 70. : Tính cách ganh ghét. Usūyā 60. 70. : Sự ganh ghét.
Usūyitatta 60. 70. : Thái độ ganh ghét. Ussādana 143. : Tiếng hò hét, tiếng la to.
Uhasati 144. : Cười cợt. Uhāsiyamāna 144. : Khi được cười chào.
Ekaggacitta 98. : Nhất tâm, nhân hướng tâm. Ekacakkhu 9. 90. : Có một mắt.
Ekacca 17. : Một số, một phần nào, một vài. Ekantakālika 148. : Hoàn toàn đen, có màu đen hoàn toàn.
Ekantaparipuṇṇa 135. : Hoàn toàn viên mãn. Ekantaparisuddha 135. : Hoàn toàn thanh tịnh.
Ekabiji 7. 49. 152. : Bậc nhất chủng sanh. Ekabhattika 135. : Ăn một bữa.
Ekāgārika 135. : Ăn tại một nhà. Ekālopika 135. : Ăn một miếng.
Ekāsanika 11. 146. : Hạnh ngồi ăn một chỗ. Ekāhita 135. : Ăn một ngày một bữa.
Ekodibhāva 135. : Nhất tâm, định một cảnh. Ettāvatā 2. 6. 152. : Bấy nhiêu đó, gồm bao nhiêu đó.
Evaṅgotta 135. : Có họ như vậy. Evannāma 135. : Có tên như vậy.
Evamāyupariyanta 135. : Có giới hạn tuổi thọ như vậy. Evamāhāra 135. : Có vật thực như vậy.
Evaṃsukhadukkhapatisaṃvedī 135. : Có cảm thọ lạc khổ như vậy. Ehibhadadantika 135. : Sự mời đi đến ăn.
Elakamantara 135. : Ngưỡng cửa. Okotimaka 129. : Người thấp lùn.
Oṇatuṇṇata 10. 103. : Người từ thấp lên cao. Oṇatonata 10. 103. : Người từ thấp xuống thấp.
Ottappa 72. 148. : Uùy, sự sợ hải. Ottappītabba 62. 720. : Ðáng sợ hãi.
Ottappī 172. : Người hữu úy, có lòng úy, có sự ghê sợ. Opapātika 51. 56. 66. 76. 138. : Hóa sanh, hạng sanh tự hóa thiện.
Orabbhika 135. : Người giết con cừu. Orambhāgiya 51. 56. 67. 138. 148. 148. : Hạ phần, thuộc phần dưới
thấp.
Ovadiyamāna 141. : Khi được giáo huấn Ohāretvā 135. : Sau khi cạo bỏ.
Kakkhaḷatā 61. 71. : Thái độ nhám nhúa. Kakkhaliya 61. 71. : Tính cách nhám nhúa.
Kaṭukañcukatā 60. 70. : Sự hà tiện. Kaṭṭha 89. 100. : Miếng cây, miếng gỗ.
Kaṭhala 89. 100. : Miếng sành. Kaṇabhakkha 135. : Thức ăn đọt lá.
Kaṇṭakāpassaya 135. : Hạnh nằm trên giường gai. Kaṇṭakāpassayika 135. : Hạnh đi đứng trên thảm gai.
Kaṇḍuvamāna 135. : Ðang gải ngứa. Kaṇṇasukha 88. 135. : Êm tai, vui tai.
Kaṇhasukkasappaṭibhāga 90. 142. : Tương tợ đen và trắng, pháp có
phần đen và trắng. Kataññū 77. : Người tri ân.
Katavedī 77. : Người báo ân. Kattā 112. 114. : Làm thực hiện, hành động.
Kadariya 10. 70. : Sự keo kiết. Kathā 91. : Lời thuyết giảng, bài pháp thoại.
Kandara 135. 144. : Thạch động. Kappa 33. : Kiếp, kiếp thời gian.
Kappeti 135. : Sống theo, áp dụng, thực hiện. Kamma 66. 76. : Nghiệp, sự hành.
Kammakara 135. : Công nhân, người làm công. Kammanīya 135. 144. : Ưùng dụng.
Kammāvaraṇa 28. 29. : Nghiệp chướng, trở ngại do nghiệp. Kammūpaga 135. : Ði theo hạnh nghiệp.
Kayavikkaya 135. : Sự buôn bán. Kareyya 100. : Làm, gây ra.
Kolopimukha 135. : Miệng chảo. Kalyāṇa 10. 100. 105. : Sự tốt đẹp, sự hoàn hảo; thiện nhơn, người
nhơn, người tốt.
Kalyāṇatara 10. 105. : Quá thiện nhơn, người hơn người tốt. Kalyāṇadhamma 10. 82. 84. 97. 100. 106. 132. : Thiện tánh, pháp
tánh tốt.
Kalyāṇadhammatara 10. 106. : Quá thiện tánh, có tánh tốt hơn. Kalyāṇamitta 80. 73. 100. 108. : Thiện hữu, bạn lành có bạn tốt,
người có bạn lành, hữu thiện hữu.
Kalyāṇamitytatā 73. : Sự có bạn lành. Kalyāṇasampabhaṅka 100. : Có thân hữu tốt.
Kalyāṇasahāya 100. : Có đồng minh tốt, có bạn thân tốt. Kamsakūta 135. : Sự bạc lận, cờ bạc, gian lận.
Kasambukajāta 84. 100. : Tánh tình bẩn thỉu Kasira 129. : Sự khó khăn, sự vất vả.
Kasiravuttika 129. : Sinh kế khổ sở. Kāṇa 129. : Mù, đui.
Kāma 9. 92. 101. 104. 105. 135. 144. : Dục, dục lạc, vật dục,; sự
muốn, sự mong mỏi. Kāmarāga-yāpāda 57. : Dục ái,và ân hận.
Kāmāsava 135. 144. : Dục lậu. Kāya 17. 40. 42. 61. 64. 87. 129. 135. 144. 151. : Thân, thân thể,
xác thân.
Kāyakamma 107. : Thân nghiệp. Kāyaduccarita 135. : Thân ác hạnh.
Kāyadhātu 4. : Thân giới. Kāyaparihārika 135. : Sự che thân.
Kāyaviññāṇadhātu 4. : Thân giới thức. Kāyasakkhī 7. 9. 13. 15. 42. 87. 149. 151. : Thân chứng.
Kāyasucarita 135. : Thân thiện hạnh. Kāyāyatana 3. : Thân xứ.
Kāyika 66. 76. : Thuộc về thân; thân hành. Kāyikavācasika 60. 76. : Thuộc về thân khẩu, thân khẩu hành.
Kāyindriya 6. : Thân quyền. Kāla 10. 17. 127. : Thời gian, thời điểm.
Kālakiriyā 53. : Chết, qua đời. Kālaññū 127. : Tri thời.
Kālavādī 135. : Nói hợp thời. Kāsāya 135. : Y-ca-sa.
Kāsikavattha 96. 97. : Vải lụa, xứ kàsi, lụa kàsi. Kāsikavatthūpama 9. 97. : Ví dụ như lụa kàsi.
Kittāvatā 2. 6. 7. : Chừng bao nhiêu? Kittisadda 100. : Danh tiếng, thanh danh, tiếng tăm.
Kilesāvaraṇa 28. 29. : Phiền não chướng. Kukkuccāyati 81. : Ray rứt, hối tiếc.
Kukkuccāyitabba 80. 81. : Sự đáng ray rứt. Kukkuṭasūkarapatiggahaṇa 135. : Sự lãnh nhận gà và heo.
Kucchiparihārika 135. : Sự nuôi bụng. Kujjhati 93. 124. : Phẫn nộ.
Kujjhanā 58. 68. : Cách hiềm hận. Kujjhitatta 58. 68. : Thái độ hiềm hận.
Kuṇi 129. : Tật nguyền tay chân. Kuppati 89. 100. : Phẫn nộ.
Kuppadhamma 7. 19. : Di động pháp, pháp tánh để biến động. Kuppita 95. : Phẫn nộ.
Kuppeyyum 20. : Có thể biến hoại, có thể biến diệt. Kumārī 144. : Thiếu nữ.
Kumbha 91. 117. : Cái nồi; cái bình. Kumbbīmukha 135. : Miệng nồi.
Kumbhūpama 10. 118. : Ví dụ như cái nồi. Kummagga 66. : Sái đường, con đường sai lầm.
Kurūrakammanta 135. : Nghề nghiệp ác độc. Kula 48. 129. : Gia tộc, gia đình; một giai cấp, gia chủng.
Kulamacchriya 60. 70. : Sự bỏn xẻn, gia tộc. Kusalākusala 90. 142. : Ðiều thiện và bất thiện.
Kusala 28. 29. 110. : Thiện điều lành. Kusacīra 135. : Áo cả tranh.
Kevalaparipuṇṇa 91. 135. : Hoàn toàn đầy đủ, hoàn bị. Kesakambala 135. : Áo dệt bằng tóc.
Kesamassu 135. : Râu tóc. Kesamassulocaka 135. : Hạnh nhổ râu tóc.
Kesamassulocanānuyogamanuyutta 135. : Hạnh chuyên cần nhổ râu tóc.
Kodha 58. 68. 93. 124. : Sự hiềm hận, sự phẫn nộ.
Kodhana 8. 58. 89. 100. : Sự sân giận, hạng người sân giận, phẫn
nộ. Kopa 89. 100. : Sự phẫn nộ.
Kolaṅkola 7. 48. 152. : Gia gia. Kosalla 75. : Sự rành rẽ, sự thiện xảo.
Khānja 142. : Sự què quặt tay chân. Khattiya 135. : Sát đế ly, hoàng tộc.
Khattiyamahāsālakila 129. : Gia tộc vua chúa, hào phú. Khandha 2. : Uẩn.
Khandhapaññatti 1. : Uẩn chế định. Khaya 84. 89. 98. 148. : Ðoạn trừ.
Khayañāṇa 135. 144. : Ðoạn tận trí Khalupacchābhattika 11. 146. : Hạnh nghĩ ăn, sau bữa.
Khāyita 135. : Sự nhai. Khippa 93. 142. : Mau chóng.
Khīṇa 135. : Ðã tận, đã tiêu tan. Khīra 135. 145. 146. : Sữa, sữa tươi.
Khurājina 135. : Áo da beo còn móng vuốt. Khettavatthupaṭiggahaṇa 135. : Sự lãnh nhận ruộng đất.
Gajjita 111. 112. : Sấm, trời gầm. Gata 135. : Sự đi.
Gandha 64. 74. 135. : Mùi hơi, cảnh khí, hương thơm. Gandhakaraṇḍaka 96. 97. : Cái tủ đựng hương thơm.
Gandhadhātu 5. : Khí giới. Gandhadhātu 3. : Khí xứ.
Gabbhinī 135. : Phụ nữ mang thai. Gambhīra 119. : Sâu, chiều sâu, sâu thẳm.
Gambhīrobhāsa 119. : Bóng sâu thẳm. Garukatvā 99. : Sau khi kính trọng; bằng cách kính trọng.
Garukāra 60. 70. : Sự trọng vọng. Gavā 145. 146. : Còn bò cái.
Gahapati 135. : Gia chủ. Gathā 114. 139. : Kệ ngôn một trong chín phần giáo lý.
Gahapatimahāsālakula 129. : Gia tộc, gia chủ-hào phú. Gahapatiputta 135. : Con gia chủ.
Gādha 113. 114. : Cái hang sầu, cái ổ thú vật. Gāma 144. : Xóm làng.
Gāmadhamma 135. : Pháp thấp hèn. Gāvī 135. : Con bò cái.
Gāha 66. : Sự chấp trước. Giriguha 135. 144. : Sơn cốc, hang núi.
Gilāna 85. : Bệnh nhân, người bệnh. Gilānapaccayabhesajjaparikkhāra 95. 142. : Dược phẩm trị bệnh.
Gilānabhatta 85. : Thực phẩm người bệnh. Gilānabhesajja 85. : Dược phẩm người bệnh.
Gilānupaṭṭhāka 85. : Người khám hộ bệnh nhân. Gilānūpama 9. 86. : Sự ví dụ như bệnh nhân.
Gīta 135. : Ca hát. Guttadvāra 8. 74. : Phòng hộ môn.
Guttadvāratā 74. : Sự phòng hộ môn. Gutti 74. : Sự gìn giữ.
Guhanā 61. 71. : Sự dối trá. Guthakūpa 100. : Ðống phẩn, hố phẩn.
Gūthagata 100. : Ði trong đống phẩn, ở dưới đống phẩn. Gūthabhānī 9. 88. : Phẩn ngữ, người nói lời như phẩn.
Geyya 139. 114. : Phần phúng-tụng trong chín phần giáo lý. Goghātaka 135. : Ðồ tể; người giết bò.
Gotrabhū 7. 26. : Sự chuyển tộc, chuyển tánh. Gopanā 74. : Sự chăn giữ.
Gomayabhakkha 135. : Sự ăn phẩn bò, thức ăn bằng phẩn bò. Ghaṭa 128. : Sự cố gắng.
Ghaṭṭika 98. 100. : Bị đánh trúng, bị va chạm. Gharāvāsa 135. : Nếp sống tại gia.
Ghāna 64. 74. 135. : Tỷ, lỗ mũi. Ghānadhātu 4. : Tỷ giới.
Ghānaviññāṇadhatu 4. : Tỷ giới thức. Ghānāyatana 3. : Tỷ xứ.
Ghānindriya 6. : Tỷ quyền. Ghāyitvā 135. : Khi đã ngửi.
Ghāsacchāda 129. : Sự ăn và sự mặc; cái ăn tấm mặc. Ghoravisa 123. : Nọc độc.
Ghosappamāṇa 10. 133. : Sự lượng xét theo âm thinh. Ghosappasanna 10. 133. : Sự tịnh tín do âm thinh.
Cakkhu 64. 74. : Con mắt, nhãn. Cakkhudhātu 4. : Nhãn giới.
Cakkhundriya 6. 64. 74. 135. : Nhãn quyền. Cakkumā 89. : Có mắt.
Cakkhuviññaṇadhatu 4. : Nhãn thức giới. Cakkhāvayatana 3. : Nhãn xứ.
Caṇḍālakula 129. : Gia đình hạng nô lệ. Caṇḍikka 58. 68. : Sự hung dử.
Capala 98. : Giao động. Carituṃ 135. : Ðể thực hành.
Cavamāna 135. : Ðang tử, đang chết. Cāgavā 73. : Xả thí, bố thí, sự dứt bỏ.
Ciccitāyati 100. : Nổ lách tách. Citicitāyati 100. : Nổ lách tách.
Citta 58. 60. 68. 70. 144. : Tâm. Cittavikkhenpa 145. 146. : Sự tán tâm, có tâm phóng túng.
Cintā 75. : Sự suy xét. Cira 93. 124. : Lậu.
Ciraṭṭhitika 93. : Tồn tại lâu. Cīvara 95. 135. 142. : Y phục, y ca-sa của vị tu sĩ.
Cīvaralūkha 133. : Vẻ bần thô của y phục, y phục thô bẩn. Cuta 50. : Chết, tử.
Cut ūpap ātañāṇa 135. : Sanh tử trí. Ceta 135. 144. : Tâm, tư tưởng.
Cetanābhabba 7. 23. : Khả tư cố, có khả năng nhờ chủ tâm. Ceto vimutti 11. 84. 89. 98. 138. 140. 14. 8. : Tâm giải thoát.
Cetosamatha 10. 137. : Tâm tịnh chỉ, tịnh chỉ tâm. Cora 135. : Ðạo tặc, tên trộm cướp
Coraghātaka 135. : Ðao phủ, người giết kẻ trộm Chaḍḍenti 94. : Ném bỏ, vất bỏ.
Chandika 29. : hoài bảo, sự mơ ước Channa 74. : Số 6.
Chavadussa 135. : Vải bó thây ma Chaḷabhiñña 7. 37. : Bậc lục thông.
Chādanā 61. 71. : Dấu diếm. Chijjantu 135. : Hảy đốn chặt.
Chedana 135. : Sự chém, sự trảm. Janeti 125. 135. : Phát khởi, làm phát sanh.
Jaḍa 28. : Ngu đần. Jāgarita 135. : Thức giấc; tỉnh thức.
Jātaka 114. 139. : Phần bổn sanh trong chín phần giáo lý. Jātarūtarajatapaṭiggahana 135. : Sự lãnh nhận vàng bạc.
Jāti 108. 135. : Kiếp sống; sanh chủng. Jātisata 135. : Một trăm kiếp sống.
Jātisatasahassa 135. : Một trăm ngàn kiếp sống. Jātisahassa 135. : Một ngàn kiếp sống.
Jānaṃ 88. : Có biết; đang biết. Jigucchitabba 9. 100. : Ðáng ghê tởm. : Ðáng nhờm gớm.
Jiṇṇa 94. 96. : Sự cũ kỷ, sự già nua. Jivhā 64. 74. 135. : Cái lưởi, thiệt.
Jivhādhātu 4. : Thiệt giới. Jivhāyatana 3. : Thiệt xứ.
Jivhāviññāṇadhātu 4. : Thiệt thức giới. Jivhindriya 6. : Thiệt quyền.
Jīvītapariyādāna 32. : Mạng sống đoạn tận, sinh mạng kết thúc. Jīvitindriya 6. : Mạng quyền.
Juhati 135. : Tể lể, cúng tế. Joti 10. 129. : Ánh sáng.
Jotiparāyana 10. 123. : Sự hướng đến ánh sáng. Jhāna 135. 144. : Thiền-na, thiền định.
Ñāṇa 135. : Trí. Ñātiparivaṭṭa 135. : Thân thuộc, thân tộc.
Ñātimajjhagata 88. : Ðến giữa quyến thuộc, tại giữa quyến thuộc.
Ṭhapanā 58. 68. : Sự giữ lại
Ṭhāna 10. 19. 20. 125. : Sự kiện, một trường hợp; điều kiện. Ṭhita 13. 135. 148. 149. 151. : Sự đứng, thân trụ; vững trú.
Ṭhitakappī 7. 33. : Hạng người trụ kiếp. Ṭhitatta 10. 138. : Người trụ lai, dừng lại.
Ṭhiti 74. : Sự duy trì. Daṃsati 100. : Cán, nhai nghiến.
Ḍeti 135. : Bay đi. Taccha 10. 127. : Sự thật.
Taṇḍula 91. : Hạt thóc, hạt gạo. Tathāgata 83. 86. 135. : Như-Lai, Ðức Như-Lai.
Tathāgatappavedita 43. 44. 86. 87. 151. : Ðược thuyết do Ðức
Như-Lai, do Như Lai tuyên thuyết. Tathārūpa 90. : Như thế ấy, như vậy đó.
Tathārūpī 88. : Như thế, như vậy đó. Tathūp ama 95. 97. 112. 132. : Thí dụ như thế.
Tanutta 50. 140. 148. : Sự giảm thiểu, sự nhẹ bớt. Tanubhāva 57. : Làm giảm nhẹ, giảm thiểu.
Tanubhūta 57. : Ðã giảm nhẹ, đã giảm thiểu. Tappetā 8. 83. : Giúp toại chí; làm cho no đủ.
Tama 10. 129. : Bóng tối. Tamaparāyana 10. 29. : hướng đến bóng tối.
Tiṭṭhabhadantika 135. : Mời dừng lại, sự gọi đứng lại. Tiṇabhakkha 135. : Thức ăn bằng cỏ, ăn cỏ.
Tiṇṇa 10. 13. 47. 50. 57. 138. 140. 148. : Ðã vượt qua. Tinnavicikiccha 135. 144. : Hoài nghi vượt qua, vượt qua ngờ vực.
Titta 8. 83. : Ðược toại chí; được no đủ. Titthāyatana 66. : Ngoại đạo xứ.
Titthiyā 125. 126. : Ngoại đạo sư. Titthiyasāvaka 125. 126. : Ðệ tử ngoại giáo, đệ tự ngoại đạo.
Tindukālāta 100. : Que củi than. Tirīṭa 135. : Áo vỏ cây.
Tila 91. : Hạt mè. Tuccha 117. 118. : Chống rổng, trống không.
Tuṇhībhāva im lặng. Tulākūṭa 135. : Sự cân gian.
Tecīvarika 11. 146. : Trì hạnh tam y. Tevijja 7. 36. : Tam minh.
Thana 135. : Nhủ hoa, cái vú. Thala 10. 13. 148. : Mặt đất, chỗ cạn, bờ sông.
Thīnamiddha 135. 144. : Hôn trầm và thụy miên, hôn thụy. Thusodaka 135. : Rượu ngâm.
Theta 103. 134. : Vĩnh hằng, thường còn; chắc chắn. Thera 95. 97. : Vị trưởng lão
Daṭṭhabba 103. 147. : Cần được nhận thấy, cần hiểu biết. Daṇḍatajjita 135. : Sợ hình phạt và đòn bọng, sợ đòn phạt.
Daṇḍamantara 135. : Giữa gậy gộc. Datti 135. : Cái chén nhỏ, cái chun.
Daddulabhakkha 135. : Sự ăn da vụn. Dadhi 145. 146. : Lạc, sữa đăc.
Dabba 135. : Cỏ tranh. Dammi 142. : Ta bố thí, ta cho.
Dayāpanna 135. : Nhân ái, có lòng thương xót. Dalidda 129. : Sự nghèo đói.
Dava 64. 74. : Sự nô đùa. Dassana 86. 135. : Sự gặp, sự thấy, sự diện kiến.
Dassanīya 129. 144, dễ coi, dễ nhìn, khả ái. Daḷhīkamma 58. 68. : Sự chấp cứng.
Dāsa 135. : Tôi tứ. Dāsīdāsapaṭiggahana 135. : Sự lãnh nhận tôi trai, tớ gái.
Diṭṭha 10. 12. 14. 89. 98. 103. 135. 147. 152. : Hiện thấy, dược
thấy, hiện tại. Diṭṭhānugati 95. 97. 100. : Sự xu hướng tri kiến, ảnh hưởng tri
kiến.
Diṭṭhi 66. : Tri kiến, kiến thức. Diṭṭhikantāra 66. : Kiến trù lâm.
Diṭṭhigata 66. : Thiên kiến, tà kiến. Diṭṭhigahana 66. : Kiến chấp.
Diṭṭhippatta 7. 9. 13. 115. 43. 45. 87. 149. 151. : Kiến đắc. Diṭṭhivipatti 66. : Sự kiến lụy, kiến hoại.
Diṭṭhivipanna 8. 66. : người kiến lụy, kiến hoại. Diṭṭhipphanadita 66. : Kiến tranh chấp.
Diṭṭhivisūkāyika 66. : Kiến hý luận. Diṭṭhisaññojana. : Kiến triền.
Diṭṭhisampadā 76. : Sự thành tựu kiến. Diṭṭhisampanna 8. 76. : Người kiến thành.
Dinna 66. 76. : Sự bố thí. Dinnapātikankhī 135. : Chỉ ước muốn vật được cho.
Dibba 135. : Thiên, thuộc về trời. Dīgharatta 93. 95. 97. 124. : lâu dài.
Dukkarakārika 133 khổ hạnh, sự tu hành khắc khổ. Dukkha 43. 94. 87. 89. 95. 114. 135. 144. 151. : sự khổ, sự khó
chịu, sự đau đớn.
Dukkhanirodha 94. 43. 87. 89. 114. 116. 144. 151. : khổ diệt, sự
đoạn diệt khổ. Dukkhanirodhagāminī 43. 44. : Nakevalam khổ diệt hành lộ, con đường
đưa đến khổ diệt.
Dukkhasacca 5. : Khổ đế, chân lý về khổ đế. Dukkhasamudaya 43. 94. : nakevelam khổ tập, nhân sanh khổ.
Dukkhasamphassa 94. 95. : thô xúc; vật mà xúc phạm, khó chịu. Dukkhasamphassatā 95. : Tình trạng thô xúc, sự kiện thô xúc.
Dukkhassanta 47. 50. 140. : sự dứt khổ, sự tận diệt khổ. Dukkhassantakara 12. 147. 148. : chấm dứt khổ, sự làm đoạn tận khổ.
Dukkhindriya 6. : Khổ quyền. Duggata 135. : Khổ thú, cõi khổ.
Duggati 129. 135. : khổ, ác thú. Duggandha 100. : Mùi thối, mùi hôi.
Duccarita 61. 71. 127. : ác hạnh, hành động xấu. Duṭṭhāruka 89. 100. : mụn nhọt, u nhọt, mụt mũ.
Duttappaya 8. 78. : người khó thỏa mãn. Duddasika 129. : Ngưòi có dáng khó nhìn.
Duppatipanna 125. 126 ác hướng, hướng đi không tốt, sự thực hành
không tốt. Duppaññā 28. 63 thiếu trí, ác tuệ.
Duppatipadā 125. : Ác hướng, hướng đi không tốt. Duppameyya 9. 98. : người khó ước lượng.
Dubbaca 8. 63. : ngưòi nan giáo, người khó dạy. Dubbaṇṇa 94. 129. 135. : Xấu sắc, người xấu xí dung mạo.
Dubbaṇṇatā 95. : Tình trạng xấu sắc, sự kiện xấu sắc. Dubbalīkaraṇa 135. 144. : Nhân muội lược.
Dudbalya 144. : Sự yếu kém. Dummejjha 65. : Thiếu trí.
Dullasha 8. 77. : Sự khó có được. Dussīla 63. 82. 84. 95. 100. 132. : Ác giới, thiếu giới hạnh.
Dussīlya 66. : Giới trì xấu xa, tà giới. Dūteyyapahīnagaman āuyoga 135. : Sự làm sứ giả và tay sai.
Dūsanā 58. 68. : cách thù hằn. Dūsitatta 58. 68. : thái độ thù hằn.
Deva 128. : Vị trời, vị chư thiên. Devamanussa 135. : Thiên nhơn. : Trời và người.
Desetabba 86. : Cần được thuyết giãng. Deseti 135. : Thuyết, nói.
Domanassa 138. : Ưu. Domanassindriya 6. : Ưu quyền.
Davacassatā 63. : Sự nan giáo, sự khó dạy, thái độ khó dạy. Devacassāya 63. : Sự khó dạy.
Dovacassiya. : Tính cách khó dạy. Dosa 58. 68. 89. 100. : sự sân, sự thù hằn, sự sân hận.
Dvāgārika 135. : Ăn tại hai nhà. Dvālopika 135. : Ăn hai miếng.
Dvicakkhu 9. 90 có hai mắt. Dhajagga 143. : Cờ xí, ngọn cờ.
Dhamma (idam yebhuyyikam) pháp, giáo lý. Dhammakathika 10. 110. : pháp sư, vị thuyết pháp.
Dhammadesanā 86. : Sự thuyết pháp. Dhammadhāpu 4. : Pháp giới.
Dhammappamāṇa 10. 133. : Lượng xét theo pháp Dhammappasanna 10. 133. : Tịnh tín theo pháp.
Dhammamacchariya 60. 70. : bỏn xẻn pháp. Dhammavādī 135. : Nói theo pháp, nói về pháp.
Dhammavicaya 75. 76. : trạch pháp, sự cân nhắc pháp. Dhammavinaya 86. : Pháp luật.
Dhammassavana 91. : Sự thính pháp, sự nghe pháp. Dhammānudhammapaṭipanna 139. : Sự tuần tự hành giáo pháp.
Dhammānusārī 7. 13. 15. 45. 149. 151. : tùy pháp hành. Dhammābhisamaya 108. : Sự tỏ ngộ pháp, sự chứng ngộ pháp.
Dhammāyatana 3. : Pháp xứ. Dhātu 4. : Giới, bản chất.
Dhātu paññatti 1. 4. : giới chế định. Dhāraṇatā, 75. : Thái độ ghi nhận.
Dhārayanta 108. : Ðáng ghi nhận, đáng nhớ. Dhāreti 135. : Mang lấy, mặc (y).
Nagara 135. : Thành phố. Naccagītavāditavisūkadassana 135. : Sự tham dự khiêu vũ ca hát, tấn
nhanh và diễn kịch.
Nava 135. : Mới, mới toanh. Navanīta 145. 146 sanh tô, bơ lỏng.
Nānākhajjaka 91. : Có thức ăn sai khác. Nāma 84. : Ðược là, gọi là.
Nikati 61. 71. 135. : Sự phỉnh gạt, sự lừa đảo. Nikāmalābhī 19. 20. 21. : chứng đắc không vất vả.
Nikujja 91. : Bị úp xuống, lật úp. Nikkipanti 96. : Cất chứa, dự trữ, đặt xuống, giữ lại.
Nigama 144. : Thị trấn, thị xã. Nicchāta 10. 135. : Vô dục.
Nicchāreti 95. : Thốt ra, phát ra. Niṭṭhā 16. 152. : Tịch diệt, chấm dứt.
Niṭṭhita 152. : Ðã chấm dứt, đã kết thúc. Niṭṭhuriya 59. 69. : tính cách dộc kế, mưu thâm.
Niṭṭhuriyakamma 59. 69. : hành động độc kế, hành động mưu thâm. Nidhānavatīvācā 135. : Lời đáng cất giữ.
Nibbuta 10. 135. : tịch tịnh. Nimantana 135. : Sự mời thỉnh.
Nimittaggāhī 64. 74. 135. : Sự chấp tướng chung. Nimugga 13. 148. : sự lặn xuống, sự chìm xuống.
Nimujjati 148. : Chìm xuống, lặn xuống. Niyata 7. 30. 47. 50. 140. 148. : định phần, phần nhất định.
Niyāma 28. 29. 86. : cố định. Niraya 129. : Ðịa ngục.
Nirāsa 9. 84. : không hy vọng, người không có hy vọng. Nirujjhanti 141. : Bị diệt trừ, bị đoạn trừ.
Nirodhasacca 5. : Diệt đế, sự thật về diệt khổ. Nivāsetvā 135. : Mặc vào, khoác lên.
Nisinṅa 91. 135. : ngồi. Nivesanā 63. 73. : sự giao hiểu.
Nihitadaṇḍa 135. : Gạt trượng, bỏ gậy. Nihitasattha 135. : Gạt kiếm, bỏ đao.
Nīca 120. : Thấp kém. Nīvaraṇa 135. 144. : pháp cái, pháp ngăn che.
Ṇvarabhakkha 135. : Ăn bông cỏ. Nepuññ75. : Sự khôn ngoan.
Neyya 10. 108. : ứng dẫn, cần được dẫn dắt từ từ. Nerayika 128. : Loại địa ngục, chúng sanh ở địa ngục.
Nesajjika 11. 146. : hạnh thường tọa. Nesādakula 129. : Gia đình thợ săn.
Neḷā 88. 135. : không thô lỗ, êm ái. Dakāseti 91. 135. : tuyên bố, tuyên thuyết.
Pakka 115. 116. : chín, chín muồi. Pakkamati 135. : Ði đến.
Pakkavaṇṇī 115. 116. : có màu chín muồi. Pakkhahata 139. : Bị bại liệt.
Pakkhī. 135. : Loài chim. Paccakkhāya 144. : xả bỏ.
Paccayika 135. : Sự tín nhiệm. Paccājāta 129. 135. : Sanh vào, hiện sanh.
Paccūpalakkhaṇā 75. : Sự khảo sát. Paccekasambuddha 7. 15. 39. 83. 147. 151. : Ðộc giác, Bích chi phật
.
Pacchābhatta 135. : Sau bữa ăn. Pajā 135. : Hội chúng, quần sanh.
Pajānanā 75. 76. : sự biết rõ. Pajānāti 114. 116. : hiểu biết, liễu tri.
Paññatti 1. : Chế định, thi thiết. Paññavā 29. 73. : có trí tuệ.
Paññā (idam yebhuyyikam ) trí tuệ, sự hiểu rõ. Paññā- āloka 75. : Tuệ như ánh sáng.
Paññā-obhāsa 75. : Tuệ như hào quang. Paññā kathā 99. : Lời nói về tuệ, câu chuyện trí tuệ.
Paññakkhandha 99. : Tuệ uẩn. Paññāpajjota 75. : Tuệ như đèn.
Paññāpāsāda 75. : Tuệ như lâu dài. Paññāpubbangama 45. 151. : có tuệ tiên phuông, tuệ dẫn đầu.
Paññābala 75. : Tuệ lực. Paññāratana 75. : Tuệ như báu vật.
Paññāvāhī 45. 151. : tuệ hướng đạo. Paññāvimutta 7. 13. 15. 41. 149. 151. : tuệ giải thoát.
Paññāvimutti 11. 84. 89. 98. 138. 140. 148. : tuệ giải thoát. Paññāsattha 75. : Tuệ như vũ khí.
Paññāsampadā 134. : Sự thành tựu tuệ. Paññāsampanna 134. : Ðã thành tựu tuệ.
Paññāsāmaññagata 99. : Bậc có tuệ. Paññindriya 6. 45. 75. 151. : tuệ quyền.
Pañha 109. 127. : vấn đề, câu hỏi. Paṭikkhanta 116. 118. 120. 135. : sự bước lui.
Pacaṭig ādhappatta 13. 148. : lội tới bải đứng, đạt đến chỗ đứng.
Paṭiggaṇhāti 135. 142. : thọ nhận.
Paṭiggāha 66. : Sự cố chấp. Paṭicchannakammanta 84. 100. : hành vi che đậy.
Paṭicchādanahetu 61. 71. : vì nhân che dấu. Paṭipajjati 135. : Thực hành; ứng xử.
Paṭipadā 43. 87. 114. 116. 135. 144. 151. : sự thực hành, đạo lộ.
Paṭipanna 7. : Nakevalam sự thực hành, sự áp dụng, sự tiến
hành.
Paṭipannaka 6. 31. : người tiến hành. Paṭirūpa 85. : Thích hợp, thích đáng.
Paṭivinodetvā 141. : Sau khi thử trừ. Paṭivirata 88. 104. 106. 135. : kiêng tránh, né tránh.
Paṭivirodha 58. 68. : sự phản đối. Paṭisankhā 74. : Sự quán tưởng.
Paṭisancikkhati 135. : Suy xét. Paṭisaṃvedeti 135. : Cảm thọ, hưởng cảm.
Paṭisevati 138. 144. : hành động, thông dâm. Paṭisotagāmī 10. 138. : người đi ngược dòng.
Paṭissati 75. : Sự tưởng niệm. Paṭhama 135. : Sơ, thứ nhất.
Paṭhavī 93. : Ðất, mặt đất. Paṭhavīlekhūmama 9. 93. : ví dụ như chữ viết trên đất.
Panidhāya 135. 144. : giữ thế. Panīta 135. : Cao sang.
Paṇītadhimutta 8. 82. : khuynh hướng tốt. Paṇḍicca 75. : Sự thông thái.
Patarati 148. : Lội qua, vượt qua. Patiṭṭhīyati 89. 100. : sừng sộ, gắt gỏng.
Patota 75. : Sự sắc sảo. Pattalūkha 133. : Vẻ bần thô của bình bát, cái bát bần thô.
Padaparama 10. 108. : văn cú tối vi, người chỉ giỏi về văn tự là
cùng. Pabbajā 135. : Hạnh xuất gia.
Pabbjita 135. : Ðã xuất gia, đã tu rồi. Pabbajeyya 135. : Ra khỏi, xuất gia.
Pabbata 135. 144. : triền núi. Pamāna 133. : Sự ước lượng, sự lượng, sự lượng xét.
Pamāda 19. 21. : sự dẻ duổi, sự cẩu thả. Pamoha 65. : Simê.
Payirupāsanta 108. : Ðang thân cận. Payirupāsati 82. 95. 97. : thân cận .
Payirupāsitabba 9. 98. 100. : nên thân cận, đáng được thân cận. Para 60. 70. 134. : người khác, cái khác; đời khác, đời sau.
Paraṃ 129. 135. : sau đó, sau khi. Paragavacanda 121. : Hung dữ với đàn khác.
Parathomanā 133. : Sự người khác ca tụng, sự ca tụng của người
khác. Paranimmitavasavattidevattideva 128. : Chư thiên cõi tha hóa tự
tại.
Parantapa 10. 135. : sự hành khổ tha nhân. Paraparitāpanānuyoga 10. 135. : sự cố tình đốt nóng, tha nhân.
Paraparisa 122. : Hội chứng khác. Parapasaṃsanā 133. : Sự tán thán của người khác, sự người khác tán
thán.
Parama 129. 144. : tột cùng, tối thắng, ưu tú. Paravaṇṇanā 133. : Lời khen của người khác, sự người khác khen
ngợi.
Paravaṇṇahārikā 133. : Sự người khác truyền tụng, sự truyền tụng
của người khác. Parahita 10. 134. : Lợi tha, sự lợi ích cho người khác.
Parahetu 88. : Vì nhân người khác. Parāmāsa 66. : Khinh thị, sự bám chấp.
Parikamma 135. : Công việc chuẩn bị. Parikkhatatā 61. 71. : thái độ quỷ quyệt.
Parikkhatiya 61. : Tích cách khôn lanh. Parikkhaya 47 . 54. 56. 138. 148. : sự đoạn tận.
Parikkhīna 17. 18. 40. 87. 149. 151. : được đoạn tận, được tận
diệt. Pariguhanā 61. 71. : sự dối gạt.
Paricchādanā 61. 71. : sự che đậy. Pariññā 102. : Sự đoạn trừ.
Pariṇāyika 75. : Sự hồi quang. Pariṇāha 133. : Sự tròn chỉnh; tướng phốp pháp.
Pariṇibbāyī 51. 56. 138. 140. 148. : bát níp bàn, sự viên tịch, sự
tịch diệt. Paripucchā 108. : Sự hỏi, sự cật vấn, sự phỏng vấn.
Paripuṇṇa 138. : Sự hoàn bị, sự đầy đủ. Paripūra 99. : Ðược hoàn bị, sự đầy đủ rồi.
Paripūrīkārī 9. 101. : Bổ túc, làm cho đầy đủ. Paribhāseyya 100. : Thóa mạ.
Parimukha 135. 144. : trước mặt. Pariyantavatī vācā 135. : Lời có hệ thống.
Pariyāpuṇāti 114. : học được, học tập. Pariyāyabhattabhojanānuyogmanuyutta 135. : Sự hạn chế ăn dần dần.
Pariyogāhetvā 126. : Ðã gạn nghỉ, đã suy nghĩ kỹ. Pariyodāta 135. 144. : Sự trong sáng.
Pariyosāna 91. : Ðoạn cuối, phần cuối. Pariyosānakalyāna 91. 135. : Hậu thiện, toàn hảo, đoạn cuối.
Parisa 110. 132. : Hội chúng, đồ chúng. Parisaggata 88. : Ðến chỗ hội chúng, tai hội chúng.
Parisatha 61. 71. : Mưu mẹo, mưu mô. Parisuddha 91. 135. 138. 144. : Thanh tịnh.
Parisodheti 135. 144. : Gội rửa. Pariharaṇā 61. 71. : Sự dối quanh.
Paribānadhamma 7. 21. : Sự suy thối pháp, có tánh pháp thối hóa.
Parihāyeyya 22. : Thối hóa.
Parihimsattha 135. : Ðể lợp mái. Palālapuñja 135. 144. : Chỗ đống rơm.
Palāsa 59. 69. : Sự ác hiểm, sự hiểm độc. Palāsāyanā 59. 69. : Cách ác hiểm.
Palāsāyitatta 59. 69. : Thái độ ác hiểm Palāsāhāra 59. 69. : Dẫn đến hiềm thù.
Palāsī 8. 59. : Người hiểm độc. Pallanka 135. 144. : Sự kiết già
Pavattaphalabhojū 135. : Sự ăn trái cây rụng. Pavattinī 99. : Sự tiến hóa, sự tiến bộ.
Pavara 445. 146. : Cao quí. Pavicaya 75. : Sự cân nhắc.
Pavisati 135. : Ði vào. Pavedeti 135. : Tuyên bố, tuyên thuyết.
Pasāda 10. 125. 133. : Niềm tin, sự tín ngưỡng, sự trong sạch. Pasādanīya 10. 125. : Ðáng tín ngưỡng, đáng tin tưởng.
Pasārita 116. 120. 135. : Sự duỗi ra. Pamsukūla 135. : Vải phần tảo, vải nhặt bẩn thỉu.
Pamsukūlika 11. 146. : Hạnh phấn tảo y. Passaṃ 88. : Khi thấy, có thấy.
Passāmi 88. : Tôi thấy. Passatvā 133. : Sau khi thấy, sau khi tỏ ngộ.
Pahāna 25. 52. 56. 135. : Sự đoạn trừ, sự đoạn tận. Pahāya 135. : Từ bỏ.
Pahīna 57. 68. 71. : Ðã đoạn trừ, đã đoạn tận. Pahīnagamana 135. : Sự đi sứ, biệt phái, sự làm tay sai.
Pahūtajātarūparajata 129. : Sung túc vàng bạc. Pahūtadhanadhañña 120. : Sung túc lúa gạo mễ cốc.
Pahūtavittūpakarana 129. : Sung túc tư trang vật dụng. Pākaṭindriya 98. : Căn quyền thả lỏng.
Pānātipāti 104. 406. 135. : Sự sát sanh. Pānātipātī 104. 106. : Người sát sanh.
Pāpa 10. 105. : Ác nhơn người ác xấu. Pāpaka 11. 62. 64. 72. 74. 100. 135. 141. : Ðiều ác, điều tội lỗi;
xấu xa.
Pāpakiriyā 61. 71. : Sở hành xấu Pāpatara 10. 13. 105. : Quá ác nhơn, người hơn kẻ khác.
Pāpadhamma 10. 82. 84. 95. 100. 106. 132. : Ác tánh tính tình xấu
xa. Pāpadhammatara 10. 106. : Quá ác tánh, tánh xấu hơn
Pāpamitta 8. 63. 100. : Người có bạn ác, hữu hữu ác. Pàpasampavanka 100. : Có thân hữu ác. Pāpasahāya 100. : Có đồng bọn xấu, có đồng bọn ác.
Pāpikā icchā 61. 71. : Nguyện vọng xấu xa. Pāpiccha 145. : Sự ác dục, sự mong mỏi xấu.
Pāpuṇati 147. : Ðắc được, chứng đắc. Pāragata 10. 138. 148. : Ðã đạt được đến bờ kia.
Pātukana 100. : Biểu lộ. Pāna 129. : Nước uống
Pāmokkha 145. 146. : Cao siêu. Pāripūri 133. : Sự hoàn hảo, sự hoàn toàn, sự đầy đặn, đầy đủ.
Pāsāna 89. 93. : Tảng đá, hòn đá. Pāsānalekhūpama 9. 93. : Dụ như chữ viết trên đá.
Pāsādika 116. 118. 120. 129. 144. : Thanh tú, lịch sự, dễ thương.
Piññākabhakkha 135. : Thức ăn dùng bằng bột mè, ăn hạt vừng.
Piṭṭhi 135. : Phần lưng, phía lưng Piṇḍapāta 95. 135. 142. : Miếng ăn khất thực; vật thực.
Piṇdapālāpatikkanta 135. : Ðã khất thực trở về Piṇḍapātika 11. 145. : Người có hạnh khất thực.
Pirā 66. 76. : Người cha Pilapanatā 65. : Tình trạng lơ đễnh
Pisuṇā 105. : Sự đâm thọc. Pihita 117. 118. : Ðược đậy kín
Pīta 135. : Sự uống Pīti 135. : Hỷ, phỉ lạc, sự no vui.
Pītisukha 135. 144. : Hỷ lạc. Pukkusakula 129. : Gia đình người đổ rác.
Puggala (idaṃ yebhuyyikaṃ) hạng người. Puggalapaññatti 1. 152. : Nhơn chế định, như thi thiết.
Puñña 128. : Phước báu công đức. Puñ ñaphalūpajivī 10. 128. : Người sống bằng quả phúc.
Puṭṭha 109. : Ðược hỏi đến. Puthujjana 7. 25. 27. : Phàm phu, phàm nhân.
Puthupañña 9. 91 có trí tuệ rộng Lớn Pupphabhāṇī 9. 88. : Hoa ngữ, người có lời nói như hoa.
Pubba 11. 84. 135. 147. 151. : Trước, trước đây, từng rồi. Pubbakārī 77. : Người thi ân.
Pubbakāla 58. 68. : Lúc đầu, lúc trước, thời điểm trước Pubbenivāsa 135. : Tiền kiếp, kiếp sống trước.
Pubbenivāsānussatiñāṇa 135. : Túc mạng ký ức trí. Puratthima 135. : Phía đông, hướng đông.
Purāṇa 74. : Cũ kỹ, xưa rồi Purisa 89. : Gã đàn ông.
Purisadammasārathi 135. : Bậc điều ngự trượng phu. Parisantaragata 135. : Sự đến với người nam, người nữ đang giao
hợp.
Purisapuggala 100. : Gã đàn ông, một con người. Purisindriya 6. : Nam quyền.
Purohita 135. : Vị quan tế tự, quan tư- tế. Pūgamajjhagata đến giữa quan quyền.
Pūjanā 60. 70. : Sự cúng dường. Pūra 117. : Ðầy tràn.
Pemaṇīya 88. 135. : Dễ thương, dễ mến Pessa 135. : Người ta sai.
Potthaka 94. 95. : Vải bố (từ này có nghĩa khác là quyển sách). Potthakūpama 9. 95. : Ví dụ như vải bố.
Porī 88. 135. : Nhã nhặn. Pharusa 93. : Sự ác độc
Pharusavāca 105. : Người nói độc ác. Pharusāvāca 105. 135. : Lời nói độc ác.
Phala 137. 149. 151. : Quả. Phalakacīra 135. : Áo tấm gỗ, áo mộc.
Phalavipāka 66. 76. : Dị thục quả Phalasamangī 14. 31. 35. 150. : Người thành quả, người đắc quả.
Phaleṭṭhita 7. 31. 45. 46. : Người trụ quả, trú trong bậc quả. Phāti 90. : Sự gia tăng
Phāsu 99. : Sự an vui, sự an lạc. Phāsuvihāra 74. : Lạc trú, trú an vui
Phusitvā 135. 149. 151. : Ðắc được chạm đến, chứng đắc. Pheggu 131. : Cây xốp xộp, cây mềm.
Phegguparivāra 131. : Giác cây xốp mềm, cây có chung quanh xốp, Phoṭṭhabba 64. 74. 135. : Cảnh xúc, vật đáng đụng chạm.
Phoṭṭhabbadhātu 4. : Xúc giới. Photthabbāyatana 3. : Xúc xứ.
Badara 91. : Quả táo. Bandha 135. : Sự giam cầm.
Badhanāg ārika 135. : Cai ngục, người giữ nhà tù. Bala 12. 38. 39. 147. 151. : sức mạnh, lực; thế lực, quyền lực.
Balibaddha 121. : Con bò mộng. Balibaddhūpama 10. 112. : ví dụ như bò mộng.
Bahiddhā saññojana 8. 67. : người có ngoại triền; ngoại triền
phược. Bahu 110. : Nhiều.
Bahuka 139. : Nhiều, dồi dào. Bahujanakanta 88. 135. : được quần chúng ưa thích.
Bahujanamanāpa 88. 135. : Ðược quần chúng vừa lòng. Bahula 107. : Phần nhiều, phần đông, phần lớn.
Bahussuta 10. 73. 139. : đa văn, học rộng, học nhiều. Bahvāb ādha 129. : Sự đa bệnh; người có nhiều bệnh tật.
Bāla 95. : Ngu sĩ kẻ, ngu. Bālya 65. : Khờ khạo.
Bijagāmabh ūtagāmasamārambha 135. : Sự làm hại, giống mầu và thảo
mộc. Buddha 125. 126. 146. 145. 140. : Ðức Phật, bậc giác giả.
Buddhasāvaka 125. 126. 146. 145. : vị thinh văn giác; đệ tử Phật.
Byāpajjati 89. 100. 143. : sân hận; khiếp sợ.
Byāpajjanā 58. 68. : cách sân độc. Byāpajjitatta 58. 68. : thái độ sân độc.
Byāpanacitta 105. 58. 68. : sân độc tâm. Byāpatti 58. 68. : sự sân độc.
Byāpannacitta sân dộc tâm. Byāpāda 105. : Sự sân độc.
Byāpādapadosa 135. 144. : sân độc. Brahmacariya 91. 135. 144. : phạm hạnh.
Brahmacariyānuggaha 74. : Sự hỗ trợ phạm hạnh. Brahmacāripatiñā 84. 100. : tự nhận là bậc phạm hạnh.
Brahmabhūta 10. 135. : phạm thể. Brahmana 10. 13. 135. 148. : vị bà la môn.
Brahmananahāsālakula 129. : Gia đình Bà-La-môn hào phú. Bhagavā 85. 86. 135. : Ðức Thế Tôn, bậc thoại đức giả.
Bhajati 95. 97. 135. 144. : cộng tác; thích nghe. Bhajanā 63. 73. : cộng sự.
Bhajanta 108. : Ðang giao thiệp. Bhajitabba 9. 99. 100. : nên giao thiệp, đáng giao thiệp.
Bhaṇati 97. : Nói, thảo luận, bàn luận. Bhaṇanta 108. : Nói, thuyết, tụng đọc.
Bhaṇita 95. : Lời nói, sự đã nói. Bhaṇitabba 95. : Cần phải nói, đáng được nói.
Bhatti 63. : Sự thân thiện. Bhabba 29. : Có khả năng.
Bhabbāgamana 7. 29. : khả đắc, có thể đắc chứng. Bhayarajjita 135. : Sợ nguy hiểm.
Bhayūparata 7. 27. : úy kiêng, sự tránh né do sợ hãi. Bhava 9. 49. 92. : hữu, cõi.
Bhavāsava 135. 144. : hữu lậu. Bhāsita 10. 88. 108. 112. 129. 127. 135. : nói.
Bhāsiyamāna 142 khi được nói đến, khi được tỏ lời. Bhikkhu 84. 91. 135. : vị tỳ kheo.
Bhinna 135. : Bị chia rẽ, bị phá vỡ. Bhiyyoso 89. 100. : Nhiều hơn, càng thêm nữa.
Bhuñjamāna 135. : Ðang ăn. Bhūta 10. 127. : sự có thật.
Bhūtagāma 135. : Thảo mộc. Bhūtavādī 135. : Nói điều thật.
Bhūmi 135. : Nền đất. Bhūrī 75. : Sự minh mẫn.
Bheda 129. 135. : sự phá vỡ, sự chia rẽ, sự hư hoại. Bhesajja 85. : Dược phẩm.
Bho 88. : Gã kia!; Người kia! Bhoga 90. : Tài sản; của cải.
Bhogakkhandha 135. : Tài sản, khối của cải. Bhojana 8. 64. 74. 85. : vật thực; thực phẩm.
Bhonto 135. : Sự trưởng thành lớn lên. Makkha 59. 69. : sự quỷ quyệt, sự gian xảo.
Makkhayanā 59. 67. : Cách gian xảo. Makkhāyitatta 59. 69. : thái độ gian xảo.
Makkhitā 135. : Con ruồi. Makkhī 8. 59. : người quỷ quyệt.
Makkheti 100. : Dính, thoa, trây trét. Maggasacca 5. : Ðạo đế, chân lý về con đường.
Maggasamangī 14. 31. 33. 34. 150. : người thành đạo, người đắc đạo.
Maccha 135. : Con cá.
Macchaghāṭaka 135. : Ngư phủ, người đánh cá. Maccharāyanā 60. 70. : tính cách bỏn xẻn.
Maccharāyiratta 60. 70. : thái độ bỏn xẻn. Macchariya 70. : Sự bỏn xẻn.
Maccarī 8. 60. 63. : người bỏn xẻn. Macchera 60. 70. : sự bỏn xẻn.
Majjha 91. : Ðoạn giữa. Majjhima 95. 97. : trung bình, loại trung.
Majjhekalyāṇa 91. 135. : trung thiện, toàn hảo đoạn giữa. Maññasi 95. : Ngươi tưởng là, ông nghĩ rằng là.
Maṇi 89 ngọc ước, ngọc manì. Maṇḍana 64. 74. 135. : sự bồi dưỡng, chưng diện.
Matta 89. 100. : cỡ chùng, độ chừng. Mattaññutā 8. 74. : người tri độ, sự biết độ lượng, sự tiết độ.
Mattaññū 8. 74. : người tri độ, người biết độ lượng. Mattasokārī 9. 101. : hạn chế, làm cho vừa chừng.
Mada 64. 74. : Sự đam mê. Madhubhāṇī 9. 88. 0 mật ngữ, cam ngôn, người nói như mật ngọt.
Mana 61. 64. 71. 129. 135. : ý, tâm thức, tư tưởng. Manāyatana 3. : Ý xứ.
Manindriya 6. 64. 74. 135. : ý quyền. Manokamma 107. : Ý nghiệp.
Manoduccarita 135. : Ý ác hạnh. Manodhātu 4. : Ý giới.
Manoviññāṇadhātu 4. : Ý thức giới. Kāyadhātu 28. 31 thân giới.
Manosucarita 135. : Ý thiện hạnh. Manda 11. 142. : sự ám độn.
Mandatta 145. 146. : tình trạng đần độn. Maraṇa 129. 135. : sự chết, mạng chung.
Maṃsaṃ 151. : Thịt. Masāṇa 135. : Vải bá nạp, vải lẩn lộn nhiều miếng.
Mahaggha 96. : Ðắc giá, giá trị lớn. Mahagghatā 97. : Sự kiện đắt giá.
Mahanta 135. : Lớn, to. Mahaddhana 129. : Tài sản lớn.
Mahapphala 95. 97. : có quả báo lớn. Mahābhoga 129. : Của cải nhiều.
Mahānisaṃsa 95. 97. : có lợi ích lớn. Mahāsāla 135. : Bậc phú hào.
Mahesī 135. : Hoàng hậu, vợ vua. Māgavika 135. : Người săn nai.
Mātā 66. 76. : người mẹ. Mātu gāma 144. : Nữ nhân. : Phụ nữ.
Māna 57. : Ngã mạn, kiêu mạn. Mānakūṭa 135. : Ðo xảo, đo lường xảo trá.
Mānana 60. 70. : sự tôn vinh. Mānusa 47, cõi người; thuôc nhân loại.
Mānusaka 49. : Thuôc nhân loại, thuôc loài người. Māyā 61. 71. : sự xảo trá, sự xảo quyệt.
Māyāvita 61. 71. : tính cách xảo quyệt. Māyāvi 8. 61. : Người xảo trá.
Mālāgandhavilepana 129. 135. : sự trang điểm bằng hương hoa; vòng
hoa hương liệu phấn sáp. Migavisāṇa 135. : Sừng nai.
Micchatta 66. : Tà tánh. Micchācāra 104. 105. : sự tà hạnh, tà dâm.
Micchācārī 104. 105. : Tà hạnh, tà dâm. Micchādiṭṭhi 66. 105. 106. 135. : tà kiến.
Micchādiṭṭhika 30. : Người tà kiến. Micchādiṭṭhikammasamādāna 135. : Chấp trì nghiệp tà kiến.
Micchāpaṭipadā 125. : Tà hướng, đường lối tà. Micchāpaṭipanna 125. 126. : Tà hướng, hướng đi tà vạy.
Micchāpatha 66. : Tà đạo. Mukhara 98. : Lắm mồm, nói nhiều.
Muṭṭhasacca 65. : Sự thất niệm. Muṭṭhitassati 8. 65. 98. : sự thất niệm, người thất niệm.
Muttācāra 135. : Hành động phóng túng. Muttapaṭibhāṇa 10. 109. : tư tại biện, ứng đối nhanh, ứng đáp dễ
dàng.
Mudubhūta 135. 144. : Nhu nhuyễn. Muddhābhisitta 135. : Ðã đăng quang tức vị, đã quáng đảnh.
Musāvāda 88. 104. 105. 135. : sự nói dối. Musāvādī 88. 104. 105. : người nói dối.
Musalamantara 135. : Giữa cối giã. Mūsika 113. 114 con chuột.
Mūsikỳpama 140. 112. 114. : ví dụ như chuột. Medhuna 135. 144. : sự dâm dục.
Medhā 75. : Sự mẫn tiệp. Meraya 135. : Rượu men.
Modaka 91. : Viên kẹo. Momūha 1. 142. : Sự ngu si, người ngu si.
Momūhatta 145. 146. : tình trạng si mê. Moha 65. : Si muội.
Yaññattha 153. : Mục đích cúng tế. Yatvādhikaraṇa 64. 74. 135. : do nguyên nhân nào, do nhân gì.
Yathārūpa 90. : Như thế nào mà. Yathābhūta 11. 87. 114. 116. 141. : như thật, đúng sự thật.
Yathāsanthatika 11. 146. : hạnh cư ngụ theo chỉ định. Yātrā 74. : Do cách nầy, do phương tiện nầy.
Yāna 129. : Xe cộ. Yāpana 74 . : sự nuôi sống.
Yāpeti 135. : Nuôi sống. Yiṭṭha 66. 67. : sự cúng đường.
Yugagāha 69. : Sự tranh chấp. Yutta 109. : Ðúng, nhằm mục đích, liên hệ ý nghĩa.
Yuttapaṭibhāṇa 10. 109. : tương ứng biện, ứng đáp liên hệ ý nghĩa.
Yodhājīva 143. 144. : Chiến sĩ.
Yodhājīvūpama 11. 143. 144. : dụ như chiến sĩ. Yoniso 74. 108. : khéo léo, như lý.
Yomayabbhakkho 135. : Thứ ăn bằng phân bò. Yūpattha 135. : Mục đích dựng lễ đài.
Rakkhati 135. : Hộ trì, bảo vệ. Rajagga 143. 144. : bụi mù, sự tung bụi.
Rajāpatha 135. : Ðường lắm bụi trần, vải gói báu vật, bao gói châu
báu. Rattandhakāratimisā 89. : Ðêm tối mù mịt.
Rattūparata 135. : Tránh dùng ban đêm. Rathakārakula 129. : Gia đình thợ đóng xe hay thợ làm xe.
Rasa 64. 74. 135. : vị, cảnh vị, vị chất. Rasadhātu 4. : Vị giới.
Rasāyatana 3. : Vị xứ. Rāgadosamoha 50. 140. 148. : tham sân và si.
Rāja 135. : Nhà vua, ông hoàng. Rājakulamajjhagata 88. : Ðến giữa hoàng gia.
Rukkha 131. 132. 135. : cây, thân cây. Rukkhamūla 135. 144. : gốc cây.
Rukkhamūlagata 144. : Ðến tại gốc cây. Rukkhamūlika 11. 146. : hạnh ngụ gốc cậy.
Rukkhūpama 10. 132. : ví dụ như cây. Pudamāna 135. : Ðang than khóc.
Rūpa 64. 74. 89. 102. : sắc; cảnh sắc, sắc pháp. Rūpakkhandha 2. : Sắc uẩn.
Rūpadhātu 4. : Sắc giới. Rūpappamāṇa 11. 133. : sự lượng xét theo hình sắc, sự ước lượng sắc
tướng.
Rūpappasanna 10. 133. : sự tịnh tín theo hình sắc, tịnh tín với sắc
tướng. Rūparāga arūparāga māna uddhacca avijjā 57. : Ái sắc, ái vô sắc,
ngã mạn, phóng dật và vô minh.
Rūpasahagata 19. 24. 127. : câu hữu sắc; thiền sắc. Rūpāyatana 3. : Sắc xứ.
Rūpāvacarasamāpatti 102. : Thiền sắc giới. Lajjī 135. : Sự hỗ thẹn, sự liêm sĩ.
Laddha 78. 79 được (của), được (lợi). Labhanta 85. 86. : được, nhận được, có được.
Lābha 60. 70. : lợi lộc, lợi đắc. Lābhamacchariya 60. 70. : sự bỏn xẻn lợi lộc.
Labhi 2. 10. 19. 24. 102. 129. 137. : sự có được, đắc được, nhận
được. Lujjati 93. : Bị tẩy xóa, bôi xóa.
Ludda 135. : Thợ săn. Luyantu 135. : Bãy cắt.
Lūkhappamāṇa 10. 133. : sự lượng xét theo bần hạnh. Lūkkhappasanna 10. 133. : sự tịnh tín do bần hạnh.
Lekha 93. : Chữ viết, nét kẻ gạch. Loka 8. : Nakevalaṃ. : Thế gian, đời.
Lokavidū 135. : Bậc thế gian giải. Lokuttaramagga 127. : Ðạo siêu thế.
Loka 11. 142. : sự yếu mềm, người yếu mềm. Vacana 97. : Lời nói, sự nói chuyện.
Vacanīya 141. : Cần được nhắc nhở, cần khuyên nhắc. Vacikamma 107. : Khẩu nghiệp.
Vacīduccarita 135. : Khẩu ác hạnh. Vacīsucarita 135. : Khẩu thiện hạnh.
Vacchaka 135. : Con bê, con bò con. Vacchatara 135. : Con bê đực.
Vaccatarī 135. : Con bê cái. Vajira 89. : Sét đánh.
Vajirūpamacitta 9. 89. : có tâm như lôi sấm. Vajjabahula 10. 107. : nhiều tội lỗi.
Vancanā 61. 71. 135. : sự lừa phỉnh, sự gạt gẫm. Vaṇṇa 10. 125. 135. 142. : lời khen.
Vannapokkharatā 129. 144. : có màu da như hoa sen. Vaṇṇamacchariya 60. 70. : sự bỏn xẻn thanh danh.
Vaṇṇavantaṃ 96. 97. : có màu tốt. Vaṇṇāraha 10. 127. : người đáng khen.
Vaṇṇita 145. 146. : được ngợi khen. Vaḍḍhati 148. : Tăng trưởng.
Vattha 129. 135. : vải; y phục; áo mặc. Vadati 109. : Nói, đáp lời, trả lời.
Vadha 135. : Sự giết chết. Vanapattha 135. 144. : Chỗ heo hút, rừng rậm.
Vanamūlaphalāhāra 135. : Sự lấy rễ, trái cây rừng. Vandana 60. 70. : sự đảnh lễ.
Valāhāka 111. 112. : chuyển mưa. Valāhakūpama 10. 110. 112. : ví dụ như chuyển mưa.
Vasita 113. 114. : ở sống, cư ngụ. Vasībhāra 12. 38. 39. 147. 151. : khả năng, sở trường.
Vassa 142. : Năm, niên lạp. Vassita 11. 112. : mưa rơi.
Vākacīra 135. : Áo sơ cây, thớ cây. Vācā 61. 71. 76. 88. 95. 105. 129. 135. : khẩu thiệt, lời nói.
Vācayanta 108. : Ðang giảng dạy, đang thuyết trình. Vācasika 66. : Thuộc về khẩu; khẩu hành.
Vāta 93. : Gió. Vādita 135. : Tấu nhạc.
Vāyāma 128. : Sự tinh tấn, sự chuyên cần. Vālakambala 135. : Áo dệt bằng lông thú.
Vikālabhojana 135. : Sự ăn phi thời. Vikiṇṇavāca 98. : Ngôn từ bừa bãi.
Vikiraṇa 61. 71. : sự giả vờ. Vigatathīnamiddhi 135. : Ly hôn thụy.
Vigatābhijjha 135. 144. : ly tham ái. Vigatāsa 9. 84. : sự hết hy vọng, người lìa hy vọng.
Vigatūpakkilesa 135. 144. : lìa phiền não. Vicaya 75. : Sự lựa chọn.
Vicikicchā 135. 144. : sự hoài nghi. Vijjantarikā 89. : Có ánh chớp sáng.
Vijjā 36. : Minh, sự sáng suốt. Vijjācaraṇ asampanna 135. : Minh-hạnh túc.
Vijjūpamacitta 9. 89. : có tâm như điển chớp. Viññakkhandha 2. : Thức uẩn.
Viññāya 135. : Sau khi suy nghĩ. Vitakkavicāra 135. 144 . : tầm tứ.
Vitthāra 108. : Rộng rãi. Vinaya 97. : Luật.
Vināyavadī 135. : Nói về luật. Vinipāta 129. 135. : đọa xứ.
Vinimocetvā 144. : Sau khi vùng thoát ra. Vinivetthetvā 144. : Sau khi gỡ bỏ ra.
Vipaccanīkasātatā 63. : Thái độ phản đối. Vipancitannū 10. 108. : quảng diễn tri, người hiểu khi được giảng
rộng.
Viparāmosa 135. : Sự bức đoạt. Vipariyesaggāha 66. : Nghịch chấp, sự chấp điên đảo.
Vipassati 148. : Nhìn xem. Vipassanā 75. : Sự chiếu kiến.
Vipākāvarana 28. 29. : quả chướng, trở ngại bởi quả của nghiệp. Vipaṭikūlaggāhitā 63. : Lập trường chống đối.
Vippaṭisāraja 141. : Do ray rứt sanh, sanh do tâm ray rứt. Vippaṭisarī 11. 141. : sự ray rứt, sự ân hận.
Vibbhantacitta 98. : Tâm lệch lạc. Vibhajiyamāna 108. : Khi được phân tích.
Vibhūsana 64. 74. 135. : sự tô điểm, trang điểm. Vimutta 135. 144. : được giải thoát.
Vimuttāsā 84. : Sự hy vọng giải thoát. Vimuttisampadā 134. : Sự thành tựu giải thoát.
Vimutisampanna 134. : Ðã thành tựu giải thoát. Vimuttiñāṇadassanasampadā 134. : Sự thành tựu tri kiến giải thoát.
Vimuttiñāṇadassanasampanna 134. : Ðã thành tựu tri kiến giải thoát.
Vimokkha 17. 20. 22. 40. 42. 87. 149. 151ṣự giải thoát.
Virāga 135. : Lìa tham, ly tham. Viriya 148. : Cần, tinh tấn.
Viriyindriya 6. : Cần quyền, tấn quyền. Virodha 58. 68. : sự đối lập.
Vilokita 116. 118. 120. 135. : sự nhìn lui, nhìn lại. Virata 135. : Kiêng cữ.
Viloketi 148. : Quan sát, xem xét. Vivata 117. : Mở toang, mở ra.
Vivaṭṭakappa 135. : Thành kiếp. Vivaṭṭtati 91. : Chảy tràn ra, trào ra.
Vivādaṭṭhāna 59. 69. : Nhân đấu tranh. Vivicca 135. 144. : Ly, lìa.
Vivitta 135. 144. : Sự vắng vẻ, xa vắng. Vividha 133. : Nhiều cách, nhiều loại, đa dạng.
Vivekaja 135. 144. : Do viễn ly sanh Visajjeti 79. : Xài phí, phung phí
Visīdati 148. 144. : Rủn chí. Visuddha 135. : Thanh tịnh.
Visūka 135. : Diễn kịch. Viharati 135. 149. : An trú, trú ngụ, trú ở, sống theo, sinh hoạt.
Viharanta 64. 74. 135. : Khi đang an trú; sống. Vihāya 16. 152. : Sau khi rời bỏ.
Vihimsuparati 74. : Sự ngăn ngừa tổn hại. Vitarāga 9. 94. : Ly tham.
Vītikkama 66. : Sự quá đáng. Vuccati 133. : Ðược gọi là.
Vuccamāna 63. 73. 93. : Khi được nhắc nhở. Vuṭṭhahanta 91. : Khi đứng dậy.
Vuṭṭhāti 20. : Xuất khỏi, ra khỏi, khỏi bệnh, dứt khỏi. Vuṭṭhita 91. : Khi đứng dậy; đã đứng dậy.
Vutta 89. 100. : Bị nói đến. Vūpasantacitta 135. 144. : Tâm tĩnh lặng.
Vūpasama 135. 144. : Vắng lặng. Veṇakula 129. : Gia đình người đan sọt, gia đình nghề đan tre.
Vedanā 74. 102. : Cảm thọ. Vedanakkhandha 2. : Thọ uẩn.
Vedalla 114. 139. : Phương quảng, một trong chín chi phần giáo lý.
Vebhabyā 75. : Sự sáng suốt.
Vemajjha 52. : Trung thời, nửa đời. Veyyākaraṇa 114. 127. 139. : ký thuyết, một trong chín chi phần
giáo lý.
Veviccha 60. 70. : Sự bón rít. Veramaṇī 104. 106. : Sự kiêng tránh, sự cữ kiêng.
Vocarita 43. 44. 87. 151. : Ðã được thẩm sát. Vocchādanā 61. 71. : Sự khỏa lấp
Vodiṭṭha 43. 44. 87. 151. : Ðược nhận định, đã nhận định. Sauddesa 135. : Nét chi tiết.
Sakagavacaṇḍa 121. : Hung dữ trong đàn của mình. Sakadāgāmiphalasacchikiriyā 7. 57. 150. : Sự tác chứng quả
nhất-lai.
Sakadāgāmī 7. 50. 57. 140. 148. 150. 152. : Bậc nhất lai, bậc
tư-đà-hàm. Sakaparisa 122. : Hội chúng của mình.
Sakim 13. 140. 148. : Một lần. Sakuṇa 135. : Con chim, loài chim
Sakkatvā 99. : Sau khi cúng dường, bằng cách trân trọng. Sakkāra 60. 770. : Sự lễ kính.
Sakkhiputtha 88. : Bị hỏi cung, bị thẩm vấn. Sagaravatā 73. : Sự tôn trọng.
Sagga 129. 135. : Thiên giới cõi trời. Saṅkārakūṭa 94. 95. : Ðồng rác.
Saṅkitti 135. : Ðồ quyên góp. Sankhalikkhita 135. : Vỏ xà cừ được mài giũa.
Saṅkhā 110. : Sự kể là, sự gọi là. Saṅkhārakkandha 2. : Hành uẩn.
Saṅkhitta 108. : Tóm lược, tóm tắt. Saṅgāma 143. : Chiền trận.
Saṅgāmavijaya 144. : Sự thắng trận. Saṅgāmasīsa 143. : Dẫn đầu chiến trường.
Saṅgha 95. : Tăng chúng, hội chúng, tu sĩ. Saṅghamajjha 95. 97. : Giữa tăng chúng.
Saṅghātipattacīvaradhārana 116. 118. 120. 135. : Sự mang y bát và
tăng-già-lê. Saññākkhandha 2. : Tưởng uẩn.
Saññojana 25. 47. 57. 67. 118. 140. 148. : Triền, sự ràng buộc,
kiết sử, thăng thúc. Sacca 5. 12. 38. 39. 103. 148. 151. : Ðế, sự thật, chân lý; chơn
hằng.
Saccapaññatti 15. : Ðế chế định. Saccavādī 135. : Lời nói chân thật.
Saccasandha 135. : Liên hệ thân mật, liên hệ sự thật. Sacchikatvā 98. 135. 148. : Sau khi chứng đạt, chứng ngộ.
Saṇṭhapanā 58. 68. : Sự duy trì. Saṇṭhāti 91. : Giữ lại, chứa đọng lại.
Saṇṭhāna 133. : Cung cấp, cử chỉ. Saṇḍasandacārinī 135. : Tụ lại, bu lại.
Sata 127. : Chánh niệm, ức niệm. Sati 75. 135. : Niệm, sự nhớ lại.
Satindriya 6. 75. : Niệm quyền. Satibala 6. 75. : Niệm lực.
Satimā 135. : Có chánh niệm. Satisampajañña 135. : Chánh niệm tĩnh giác.
Satisammosa 91. : Sơ ý, mất chánh niệm. Satta 66. 76. : Chúng sanh, loài hữu tình.
Sattakkhattuṃparama 7. 47. 152. : Hạng cực thất-lai, bậc thánh sanh
lại tối đa bảy lần. Sattāgārika 135. : Ăn tại bảy nhà.
Sattālopika 135. : Ăn bảy miếng. Sattāhika 135. : Ăn bảy ngày một bữa.
Satthā 9. 102. 103. 135. : Bậc đạo sư. Satha 8. 61. 71. : Người lường gạt; sự gian trá, cách gian trá.
Sathatā 71. : Thái độ gian trá. Sadisa 99. : Sự đồng đẳng, sự ngang bằng.
Sadevaka 135. : Gồm thiên giới. Sadevamanussa 135. : Gồm trời và người.
Sadosa 10. 136. : Hữu sân, có sân hận. Sadda 64. 74. 135. : Tiếng âm thinh .
Saddadhātu 4. : Thinh giới. Saddāyatana 3. : Thinh xứ
Saddhā 29. 73. 135. 148. : Ðức tin, sự tin tưởng, có đức tin. Saddhānusārī 7. 15. 46. 149. 151. : Tùy tín hành,.
Saddhāpatilāpha 135. : Sự có được lòng tin. Saddhāpubbaṅgama 46. 149. 151. : Tính tiên phuông, tính dẫn đầu.
Saddhāvāhī 46. 149. 151. : Tính hướng đạo. Saddhāvimutta 7. 9. 13. 15. 44. 46. 87. 149. 151. : tính giải
thoát.
Saddhiṃ 135. : Cùng với. Saddhindriya 6. 46. 149. 151. : tín quyền.
Santa 86. : Nakevalaṃ có, hiện có. Santānetuṃ 144. : Ðể tiếp tục.
Santika 91. : Gần gũi, kề cận. Santuṭṭha 135. : Sự tri túc.
Santutthi 135. 145. 146. : Sự tri túc. Santutthitā 74. : Sự tri túc. Santhambhati 144. 143. : can đảm.
Santhāg āra 135. : Tế đường, ngôi đền tế lễ. Sandhātā 135. : Hàn gắn nối liền.
Sandhīyati 93. : Hài hòa. Sapattabhāra 135. : Mang nặng đôi cánh.
Sappaṭissavatā 73. : Sự vâng thuận. Sappāya 85. : Thích hợp.
Sappi 145. 146. : thục tô, bơ đặc. Sappitela 135. : Bơ và dầu.
Sappimaṇḍa 145. 146. : Ðề-hồ, một thứ bơ sữa tinh chất. Sappurisa 10. 104. : thiền chí, chân nhân, hiền sĩ.
Sappurisatara 10. 104. : quá hiền sĩ, vượt hơn hiền sĩ. Sabbaññutā 12. 38. 39. 147. 151. : toàn tri, nhứt thiết chủng trí.
Sabbapāṇabhūtahitānukampī 135. 144. : thương tưởng đến lợi ích mọi
loài. Sabyanjana 91. 135. : có văn cú.
Sabrāhmaka 135. : Gồm phạm thiên giới. Sabhaggata 88. : Ði đến chỗ nhóm họp, tại chỗ nhóm họp.
Samaggakaraṇī 135. : Yếu tố hòa hợp, yếu tố đòan kết. Samagganandī 135. : Hoan hỷ, hòa hợp, hoan hỷ đoàn kết.
Samaggarata 135. : Thích hợp, thích đoàn kết. Samaggārāma 135. : Vui trong sự hòa hợp, vui đoàn kết.
Samaṇa 10. 140. : bậc Sa-Môn, Bậc tịnh giả. Samaṇapaṭiñña 88. 100. : tự nhận sa môn.
Samaṇapaduma 10. 140. : Hồng liên sa môn, vị sa môn như sen hồng.
Samaṇapuṇḍar īka 10. 140. : bạch liên Sa-Môn, vị sa-môn như sen
trắng.
Samaṇabrāhmanā 66. : Hạng Sa-môn và Bà la-môn. Samaṇamacala 10. 140. : bật động Sa-môn.
Samaṇasukhumāla 10. 140. : tế nhị Sa môn. Samaṇantarā 52. : Chuyển tiếp, sự tiếp nối; khỏang giữa.
Samannāgata 26. : Nakevalaṃ, sự có, sự hội đủ, sự thành tựu
với. Sannaya 17. 18. 135. : dịp, lúc.
Samayavimutta7. 17. : thời giải thoát. Samasama 141. : Sự đồng đẳng, sự ngang bằng.
Samasīsī 7. 32. : người đồng thời tận. Samādapeti 104. 134. : xúi giục, khuyến khích, động viên,
Samādāya 135. : Mang theo.
Samādhi 9. 98. 101. 133. : thiền định, sự định tâm. Samādhikathā 99. : Lời nói về định, câu chuyện thiền định.
Samādhikkhandha 99. : Ðịnh uẩn. Samādhindriya 6. : Ðịnh quyền.
Samādhisampadā 134. : Sự thành tựu định. Samādhisampanna 134. : Sự thành tựu định.
Samādhisāmaññagata 99. : Bậc có định. Samāna 10. 89. 100. 109. 135. 136. : khi đang có, đang là.
Samāpatti 19. 21. 62. 72. 137. : thiền chứng, sự nhập thiền điều
phạm vào, diều, vi phạm. Samāraka 135. : Gồm ma giới.
Samāhita 98. 135. 144. : sự hòa thuận, hòa hợp, sự định tỉnh. Samudayasacca 5. : Tập đế, chân lý nhân sanh khổ.
Samoha 10. 136. : hữu vi, có si mê. Sampajañña 75. : Sự tỉnh giác, sự lương tri.
Sampajāna 8. 75. 98. 127. : người tỉnh giác, sự tỉnh giác. Sampajānakārī 135. : Sự tập tỉnh giác.
Sampajānamusā 88. : Dối cố tình, nói dối có, ý thức. Sampavankatā 63. 73. : sự xu hướng.
Sampasādana 135. : Sự tỉnh lặng. Sampahāra 143. : Cuộc giao tranh.
Samphappalāpa 105. 135. : câu chuyện, nhảm. Samphappalāpī 135. : Người nói chuyện nhảm.
Sambādha 135. : Ðầy ràng buộc. Sambodhiparāyana 47. 50. 140. 148. : sự thành tựu giác ngộ, hướng
đến giác ngộ.
Sambhajanā 63. 73. : sự cộng tác. Sambhati 63. : Sự tương thân.
Sammaggata 76. : Chánh hướng. Sammatta 28. 86. : phần tránh
Sammādiṭṭhi 75. 76. 105. 106. 135. : chánh kiến. Sammādiṭṭhikammasamādāna 135. : Chấp trì nghiệp tránh kiến.
Sammāpatipadā 125. : Chánh hành; chánh hướng, chánh hạnh. Sammāpaṭipanna 76. 125. 126. : chánh hành sự thực hành chân chánh,
chánh hướng.
Sammāsati 75. : Chánh niệm. Sammāsambuddha 7. 75. 38. 83. 102. 103. 135. 145. 151. : chánh đẳng
giác, chánh biến tri.
Sammiñjita 116. 118. 120. 135. : sự co vào. Sammusanatā 65. : Tình trạng quên lảng.
Sammodati 93. : Vui vẻ. Sammoha 65. : Si ám.
Saraṇatā 75. : Thái độ nhớ lại. Sarāga 10. 136. : hữu tham, hữu ái tham.
Sarūpavacchāgāvi. 135. : con bò cái có bê con cùng màu sắc. Saccakkaṇā 75. : Sự tham khảo.
Saccekha 145. 146. : sự thúc liểm. Saṃvaṭṭakappa 135 hoại kiếp.
Samvattavivattakappa 135. : thành hoại kiếp. Savana 86. : Sự nghe.
Saṃvara 24. 75. 135. : sự phòng ngừa, sự ngăn ngừa, sự thu thúc.
Saṃvāsa 11. 142. : cộng trú, sống chung, ở chung.
Savicāra 135. 144. : hữu tứ. Saṃvijjamāna 86. : Nakevalam xuất hiện.
Savitakka 135. 144 hữu tầm. Saṃvutindriya 98. : Căn quyền thu thúc.
Sasaṅkhārapariṇibbāyī 7. 54. : Hạng hữu hành bang bất hoàn. Saṃsandati 93. : Dễ dải.
Saṃsīdati 143. 144. : chùn chân, chìm xuống. Saṃsevanā 63. 73ṣự kết giao.
Sassatavāda 103. : Thường kiến luận. Sassamaṇabrāhmaṇī pajā 135. : Quần sanh, có chúng Sa- Môn Bà-la
Môn.
Sahati 143. : Chịu được, kháng được. Sahadhammika 63. 73. : đúng pháp, hợp theo pháp.
Sahasākāra 135. : Sự chấn lột. Sahita 110. : Sự hữu lý, có nghĩa lý.
Sahitāsahita 110. : Sự hữu và vô lý. Sā 135. : Con chó.
Sākabhakkha 135. : Sự ăn rau. Sākāra 135. : Ðại loại, tổng thể, nét đại cương.
Sakunika 135. : Người săn chim. Sāṇa 135. : vải bố.
Sattha 91. 135. : có nghĩa lý. Sātheyya 61. 71. : sự lường gạt, tình trạng gian trá.
Sādaratā 73. : Sự quan tâm đến. Sādariya 73. : Sự lưu ý đến.
Sādiyati 135. : Thích ưa, ưa thích. Sādhu 141. : Lành thay, thiện thay.
Sāpadesa 135. : Hợp lý. Sāmaṃ 12. 38. 39. 147. 151. : tự mình, chính mình.
Sāmākabhakkha 135. : Sự ăn lúa tắc. Sāyaṃtatiyaka 135. : Lần thứ ba vào buổi chiều; một ngày ba lần.
Sāyita 135. : Ðã nếm, sự nếm. Sāyitvā 135. : Sau khi nếm.
Sāra 131. : lõi cây, cây thịt cứng chắc. Saraparivāra 134. : Giác cây cứng, cây chung quanh cứng chắc.
Sāriputtamoggallānā 147. : Ðức Xá Lợi- Phật và Ðức Mục- Kiều -
liên. Sāvaka 82. : Vị thánh văn, vị đệ tử.
Sāvakapāramī 12. 147. : thinh văn độ, thinh văn ba-la-mật. Sāvajja 10. 107 có tội lỗi.
Sāvajj ānavajja 90. 142. : điều tội lỗi và không tội lỗi. Sāviyoga 135. : Sự sai trái, sự không phải đạo.
Sāhu-ottappakusala 148. : Pháp thiện là lòng qúy tốt. Sāhupa ñ ñ ākusala 148. : Pháp thiện là trí tuệ tốt.
Sāhuviriyakusala 148. : Pháp thiện là tinh tấn tốt. Sāhusaddh ākusala 148. : Pháp thiện là đức tin tốt.
Sāhuhirikusala 148. : Pháp thiện là lòng tàm tốt. Sikkhādubbalya 140. : Yếu kém trong học tập.
Sikkhāsājīvasamāpanna 135. : Sự hành trí học giới và hạnh sống. Sīghaṃ 109. : Một cách nhanh chóng mau lẹ.
Sītībhūta 10. 135. : thanh lương, trạng thái mát lạnh. Sīla 9. 99. 101. 133. : giới hạnh.
Sīlakathā 99. : Lời nói về giới, câu chuyện giới luật. Sīlakkhandha 99. 135. : giới uẩn.
Sīlavā 27. 73. 82. 84. 97. 132. : có giới hạnh. Sīlavatī parisā 132. : Hội chứng giới hạnh.
Sīlavipatti 66. : Giới hoại, giới lụy. Sīlavipanna 8. 66 hư hoại giới hạnh.
Sīlasampadā 76. 134. : sự thành tựu giới. Sīlassaṃvara 76. : Sự thu thúc giới.
Sīlasāmaññagata 999. : Bậc có giới hạnh. Sukaṭadukkaṭa 66. 76. : tác thiện và tác ác, tốt và xấu.
Sukara 135. : Dễ dàng. Sukha 97. 135 sự an vui lạc.
Sukkapaṭisaṃvedī 10. 135. : cảm thọ lạc, hưởng lạc, lạc cảm. Sukhavihārī 135. : Lạc trú.
Sukhasamphassa 96. 97. : nhuyển xúc, có sự xúc phạm êm dịu. Sukhindriya 6. : Lạc quyền.
Sugata 135. : Thiện thệ; thiện thú, cõi vui. Sugati 129. 135. : thiện thú nhàn cảnh.
Sucarita 129. : Thiện hạnh. Sucibhūta. 135. : Thái độ trong sạch.
Su ṇanta 108. : Ðang nghe. Suta 139. : Ðã được nghe, được học, đã học.
Sutappaya 8. 79. : người dễ thỏa mãn. Sutta 114. 135. 139. : phần khế kinh trong chín phần giáo lý; nằm
ngủ.
Sudassā 56. : Cõi thiện hiện thiên. Sudassī 56. : Cõi thiện kiến thiên.
Supaṭipadā 125. : Thiện hướng, hướng thực hành tốt. Suppameyya 9. 98. : dễ ước lượng.
Surā 135. : Rượu nấu. Surāmerayamajjapam ādaṭṭhāna 104. : Sự dễ duôi say sưa rượu chè.
Surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī 104. : Người dễ nuôi say rượu ngâm,
rượu cất. Suvaṇṇatā 97. : Tình trạng màu sắc tốt.
Suvaṇṇa 135. : Vàng (kim) đẹp sắc. Suvaca 8. 73. : người dị giáo, dễ dạy.
Susāna 144. : Mộ địa, nghĩa địa. Sūkarika 135. : Người giết heo.
Suññāgāragata 154. : Tại ngôi nhà trống. Sekha 7. 27. 35. : bậc hữu học.
Seṭṭha 145. 146. : cao cả. Senāsana 95. 135. 142. 144. : sàng tọa, trú xứ.
Senāsanalūkha 133. : Vẻ bần thô của sàng tọa, sàng tọa bần thô. Seyya 135. : Sự nằm nghỉ.
Seyyāvasathapadīpeyya 129. : Chỗ nằm, chỗ ở, đèn đuốc. Sevanā 63. 73. : sự giao du.
Sevanta 108. : Ðang giao du. Sevanti 95. 97. : giao du.
Sevitabba 9. 99. 100. : nên giao du, đáng giao du. Sota 64. 74. 135. : nhĩ, lỗ tai.
Sotadhātu 4. : Nhĩ giới. Sotaviññāṇadhātu 4. : Nhĩ thức giới.
Sotāpattiphala 33. : Quả dự lưu, quả Tu-đà-hườn. Sotāpattiphalasacchikiriyā 7. 33. 45. 46. 149. 150. 151. : chứng
quả đắc quả dự lưu.
Sotāpanna 7. 47. 49. 57. 140. 148. 150. : dự lưu, nhập lưu. Sotāpannasakadāgāmi 12. 92. 101. 147. : bậc dự lưu và nhất lai.
Sotāpannasacchikiriyā 57. : Sự tác chứng. Sotāyatana 3. : Nhĩ xứ.
Sotindriya 6. : Nhĩ quyềân. Somanassa domanassa 135. : Hỷ và ưu.
Somanassindriya 6. : Hỷ quyền. Sovacassatā 73. : Sự dễ dạy, thái độ để dạy.
Sovacassāya 73. : Sự dễ nói, dễ nhắc nhở. Sovacassiya 73. : Sự dễ bảo khuyên.
Sosānika 11. 146. : hạnh ngụ mộ địa. Haññati 143. 144. : bị làm hại, bị thương tổn.
Haññantu 135. : Hãy giết! Haṭabhakkha 135. : Thức ăn mủ cây.
Hatthāvalekhana 135. : Sự liếm tay phẩn. Hatthigavassavaḷavabaṭiggahaṇa 135. : Sự lãnh nhận voi, bò, ngựa và
lừa.
Hadayangamā 88. 135. : rót vào tim đi trong tim. Haritupalittā 105. : có trải cỏ tươi.
Hāyati 148. : Thối giảm, giảm sút. Hita 97. : Sự lợi ích; sự tiến hóa.
Hiri 72. 148. : Tàm, sự hổ thẹn Hirimā 8. 72. : người hữu tàm, có lòng hổ thẹn.
Hiriya 72. : Tàm, sự hổ thẹn. Hiriyatabba 62. : Ðáng hổ thẹn.
Hīna 99. 135. 144. : hạ liệt, thấp kém. Hīnappaṇīta 90. 142. : hèn hạ và cao sang, hạ liệt và ưu thắng, hạ
liệt cao thượng.
Hīnādhimutta 8. 82. : khuynh hướng xấu. Huta 66. 76. : sự tế lễ.
Hetu 99. 100. : nhân; bởi do.
-ooOoo-
Ðầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03 | 04
Chân thành cám ơn đạo hữu Vasita TTL đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 09-2003)
[Mục
lục Vi Diệu Pháp][Thư Mục chính]
updated: 11-09-2003